Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Simvastatin Stella 20mg (3 vỉ x 10 viên) dùng để điều trị tình trạng tăng cholesterol trong máu

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP01969

Thương hiệu Stellapharm là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm tại Việt Nam. Thương hiệu chú trọng phát triển các sản phẩm thuốc dạng viên nang và viên nén phục vụ cho hệ tiêu hóa và các vấn đề sức khỏe phổ biến. Thương hiệu nỗ lực đảm bảo kiểm soát chất lượng sản phẩm và cải tiến quy trình sản xuất để phục vụ nhu cầu sử dụng an toàn của người tiêu dùng..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Hoạt chấtHàm lượng
Simvastatin20mg

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Simvastatin Stella được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp, dưới dạng hỗ trợ cho chế độ ăn, khi sự đáp ứng của cơ thể với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị khác không dùng thuốc (tập thể dục, giảm cân) vẫn chưa đủ.
  • Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình như một sự hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp làm giảm lipid khác (như: Gạn tách LDL) hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
  • Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh đái tháo đường, với mức cholesterol bình thường hoặc tăng cao.

Dược lực học

Simvastatin là một thuốc hạ lipid được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Simvastatin, vốn là một lacton bất hoạt, sau khi uống được thủy phân thành dạng beta hydroxy acid tương ứng. Đây là một chất ức chế enzym khử 3 - hydroxy - 3 - methylglutaryl coenzym A (HMG - CoA). Enzym này xúc tác phản ứng biến đổi HMG - CoA thành mevalonat, bước đầu hạn chế sinh tổng hợp cholesterol.

Simvastatin được chứng minh làm giảm nồng độ LDL - C cả lúc bình thường và khi tăng cao. LDL được tạo ra từ protein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và được dị hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL áp lực cao. Cơ chế tác dụng hạ LDL của simvastatin có thể bao gồm cả giảm nồng độ VLDL - C và cảm ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và tăng dị hóa LDL - C. Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể trong quá trình điều trị với simvastatin. Ngoài ra, simvastatin còn làm tăng vừa phải HDL C và làm giảm TG huyết tương. Kết quả của những thay đổi này là làm giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL - C và LDL - C/HDL - C.

Dược động học

Các đặc tính dược động học đã được đánh giá ở người trưởng thành. Hiện chưa có dữ liệu dược động học ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Hấp thu

Ở người, simvastatin được hấp thu tốt. Sự hiện diện của beta - hydroxyacid trong hệ tuần hoàn sau một liều uống simvastatin được tìm thấy dưới 5% liều dùng. Nồng độ tối đa của các chất ức chế có hoạt tính đạt khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống simvastatin. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố

Simvastatin và chất chuyển hóa đều gắn kết với protein > 95%. Dược động học khi dùng đơn liều và đa liều simvastatin cho thấy không có sự tích lũy thuốc xảy ra sau khi dùng đa liều.

Chuyển hóa

Simvastatin là một lacton không có hoạt tính, dễ dàng bị thủy phân in vivo thành beta - hydroxyacid tương ứng, một chất ức chế mạnh enzym HMG - CoA reductase. Quá trình thủy phân diễn ra chủ yếu ở gan; ở người, tốc độ thủy phân trong huyết tương rất chậm. Ở người, simvastatin bị chuyển hóa bước đầu mạnh ở gan.

Sự chuyển hóa ở gan phụ thuộc lưu lượng máu trong gan. Gan là vị trí tác động ban đầu của dạng có hoạt tính. Simvastatin là một cơ chất của CYP3A4. Ở người, các chất chuyển hóa chính của simvastatin trong huyết tương là beta - hydroxyacid và bốn chất chuyển hóa có hoạt tính bổ sung.

Thải trừ

Ở người, sau khi uống liều simvastatin đánh dấu phóng xạ, 13% hoạt chất đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 60% trong phân trong vòng 96 giờ. Lượng tìm thấy trong phân thể hiện lượng thuốc được hấp thu tương đương lượng thuốc bài tiết vào trong mật cũng như lượng thuốc không được hấp thu. Sau khi tiêm tĩnh mạch chất chuyển hóa beta - hydroxyacid, thời gian bán thải của nó trung bình là 1,9 giờ. Simvastatin được vận chuyển tích cực vào các tế bào gan bởi chất vận chuyển OATP1B1.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Dùng Simvastatin Stella đường uống liều duy nhất vào buổi tối.

Liều dùng

Thuốc Simvastatin được dùng với liều khởi đầu thấp nhất có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Bệnh nhân nên theo một chế độ dinh dưỡng chuẩn ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng simvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.

Liều khởi đầu thông thường của simvastatin là 10 - 20mg uống vào buổi tối; liều khởi đầu 40mg có thể sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao. Cần điều chỉnh liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần cho đến liều tối đa 80mg x 1 lần/ngày vào buổi tối. Bệnh nhân tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình có thể được điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày vào buổi tối, hoặc 80mg mỗi ngày được chia làm 3 lần: 20mg, 20mg và một liều 40mg vào buổi tối.

Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu theo khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày và liều trên 10mg x 1 lần/ngày cần được sử dụng thận trọng.

Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Verapamil, diltiazem, dronedaron. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với thuốc có hàm lượng simvastatin ≥ 20mg.

Không dùng quá 20mg simvastatin/ngày khi dùng phối hợp với: Amiodaron, amlodipin, ranolazin.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Đến nay có vài trường hợp quá liều được báo cáo, liều tối đa là 3,6 g. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục không để lại di chứng. 

Xử trí: Không có biện pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp này, điều trị triệu chứng và biện pháp hỗ trợ cần được thực hiện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Simvastatin Stella bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp:

  • Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng mức creatin kinase (CK) huyết tương).
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp:

Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Thêm một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng nhóm thuốc statin:

  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
  • Tăng đường huyết.
  • Tăng HbA1c.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Simvastatin Stella chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không xác định được căn nguyên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Khi phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, các thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin và danazol).

Thận trọng khi sử dụng

Xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ đặc biệt đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Simvastatin có thể làm tăng nồng độ creatin phosphokinase và transaminase. Cần lưu ý là tình trạng này khác biệt với chẩn đoán đau ngực ở những bệnh nhân đang được điều trị với simvastatin.

Trước khi điều trị, xét nghiệm creatin kinase (CK) nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, những trường hợp có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương như tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Trong quá trình điều trị bằng statin bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Simvastatin có thể gây bệnh cơ và ly giải cơ vân, đặc biệt với những liều cao hơn, cần phải sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có nguy cơ bị ly giải cơ vân, và nhất là đối với những bệnh nhân đang dùng những thuốc làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương, cần ngưng sử dụng thuốc nếu creatin phosphokinase tăng đáng kể hoặc nếu bệnh cơ được chẩn đoán.

Cần sử dụng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan trước đó.

Bệnh nhân cao tuổi: Do bệnh nhân cao tuổi thường suy giảm chức năng thận, cần lưu ý đặc biệt đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với simvastatin và từ đó về sau trong nhóm tuổi này.

Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của simvastatin chưa được đánh giá ở những bé gái trước tuổi dậy thì hay ở trẻ em dưới 10 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Simvastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, nên lưu ý tình trạng hoa mắt đã được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc mặc dù hiếm gặp.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Vì simvastatin làm giảm sự tổng hợp của cholesterol và có thể cả những sản phẩm khác của chuỗi phản ứng sinh tổng hợp cholesterol, thuốc có thể gây nguy hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng simvastatin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết là simvastatin hay chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ không. Do tiềm ẩn nhiều phản ứng có hại nghiêm trọng từ simvastatin đối với trẻ sơ sinh, không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân do làm tăng hoạt tính của men khử HMG-CoA trong huyết tương khi điều trị với simvastatin.

Các thuốc ức chế HIV protease: Việc dùng đồng thời các thuốc hạ lipid máu và nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Amiodaron, verapamil và danazol: Nguy cơ mắc bệnh cơ và ly giải cơ vân gia tăng khi sử dụng đồng thời amiodaron, verapamil hoặc danazol với liều cao simvastatin.

Amlodipin và acid fusidic: Tăng nguy cơ bị bệnh cơ.

Rifampicin: Giảm diện tích dưới đường cong của simvastatin.

Thuốc chống đông coumarin: Chảy máu và kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo trên những bệnh nhân đang dùng simvastatin.

Nước ép bưởi: Làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương. Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (>1 lít Anh (= 1.4 lít)/ngày).

Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Cách bảo quản:

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM