Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Nifehexal LA 30mg điều trị huyết áp hộp 30 viên nén

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03753

Sandoz là thương hiệu toàn cầu chuyên về thuốc generic và thuốc sinh học, với sứ mệnh mở rộng khả năng tiếp cận điều trị cho bệnh nhân trên toàn thế giới. Với bề dày lịch sử từ năm 1886, Sandoz không ngừng cải tiến và vận hành theo định hướng minh bạch, trách nhiệm và phát triển bền vững. Thương hiệu luôn nỗ lực mang đến các giải pháp y dược đáng tin cậy, đồng hành cùng cộng đồng trong việc nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Nifedipine 30mg

Công dụng:

Thuốc Nifehexal 30 LA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị tất cả các cấp độ tăng huyết áp. Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc ức chế beta.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước, kèm hoặc không kèm thức ăn, không được cắn, nhai hoặc dập nát viên thuốc trong bất cứ trường hợp nào. Nifedipin dạng tác dụng kéo dài không nên uống cùng với nước bưởi. Thuốc cần được uống với khoảng cách 24 giờ, cùng 1 thời điểm trong ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng. Liều dùng Trong tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 20mg x 1 lần/ngày. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân. Để dự phòng cơn đau thắt ngực, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Liều lượng có thể tăng lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân. Những bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc các triệu chứng đau thắt ngực được kiểm soát bằng viên nang nifedipine hoặc nifedipine dạng tác dụng chậm có thể chuyển đổi an toàn sang dùng nifedipin dạng tác dụng kéo dài. Hiệu quả dự phòng đau thắt ngực được duy trì khi bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác như diltiazem hoặc verapamil sang nifedipine dạng tác dụng kéo dài. Bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu là 30mg nifedipine dạng tác dụng kéo dài một lần mỗi ngày. Sau đó có thể điều chỉnh liều cao hơn khi các chỉ số lâm sàng được đảm bảo. Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, khuyến cáo cần điều chỉnh liều nifedipine hoặc không sử dụng nifedipine.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Nifehexal 30 LA, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Đau đầu. Mạch máu: Phù, giãn mạch. Tiêu hoá: Táo bón. Cảm thấy không khoẻ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù/phù mạch dị ứng. Tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run. Thị giác: Rối loạn thị giác. Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, ngất. Hô hấp: Chảy máu mũi, nghẹt mũi. Tiêu hoá: Đau dạ dày – ruột, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Gan mật: Tăng men gan thoáng qua. Da: Hồng ban. Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp. Thận và tiết niệu: Đa niệu, tiểu khó. Rối loạn chức năng cương dương. Đau không đặc hiệu, ớn lạnh. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Miễn dịch: Ngứa, mày đay, phát ban. Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm. Tiêu hoá: Tăng sản nướu. Không xác định tần suất Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Miễn dịch: Phản ứng phản vệ. Thần kinh: Nhược cảm, buồn ngủ. Tăng đường huyết. Thị giác: Đau mắt. Tim mạch: Đau ngực (đau thắt ngực). Hô hấp: Khó thở, phù phổi. Tiêu hoá: Dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét ruột, nôn, kém co thắt cơ vòng dạ dày – thực quản. Gan mật: Vàng da. Da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng với ánh sáng, ban xuất huyết. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ. Hội chứng suy thai. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp rất thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), suy tim rõ và hẹp động mạch chủ nặng. Nifedipine không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai, trừ khi bệnh cảnh lâm sàng cần thiết phải dùng nifedipine. Nifedipin nên được dự phòng để điều trị cho những phụ nữ bị tăng huyết áp nặng mà không đáp ứng với các liệu pháp điều trị chuẩn. Nifedipine không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú vì nifedipine bài tiết vào sữa mẹ và chưa biết ảnh hưởng khi hấp thu một lượng nhỏ nifedipine qua đường uống. Cần giám sát chặt chẽ huyết áp, cả khi dùng nifedipine với magnesi sulfate đường tiêm, do có thể dẫn đến khả năng hạ huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả mẹ và thai nhi. Bệnh nhân suy gan cần được giám sát chặt chẽ, và trong trường hợp suy gan nặng, có thể cần phải giảm liều. Nifedipine được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hoặc độ thanh thải của nifedipine. Các hoạt chất ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ nifedipine như kháng sinh nhóm macrolide (erythromycin), thuốc ức chế protease điều trị HIV (ritonavir), thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazole), thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine, quinupristin/dalfopristin, acid valproic, cimetidine. Khi dùng chung với các thuốc trên, nên theo dõi huyết áp và nếu cần thiết, nên cân nhắc giảm liều nifedipine. Nên sử dụng các phương pháp chăm sóc vật lý trị liệu khác khi dùng viên nifedipine tác dụng kéo dài ở những bệnh nhân bị hẹp đường tiêu hóa nặng do có thể xảy ra triệu chứng tắc nghẽn. Dị vật dạ dày có thể xuất hiện trong một số hiếm trường hợp và có thể cần phải can thiệp phẫu thuật. Khi tiến hành chụp X - quang có cản quang, viên nén nifedipine tác dụng kéo dài có thể gây ra các hiệu ứng dương tính giả (ví dụ làm đầy các gốc khuyết được diễn giải là polyp).

Cách bảo quản:

Bảo quản dưới 30ºC. Giữ thuốc trong bao bì đóng gói.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM