Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Micardis plus 40mg/12.5mg điều trị huyết áp hộp 30 viên nén

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP04400

Boehringer Ingelheim là một thương hiệu toàn cầu trong lĩnh vực dược phẩm. Thương hiệu nổi bật với các sản phẩm chăm sóc sức khỏe an toàn, hiệu quả, được nghiên cứu và phát triển dựa trên nền tảng khoa học vững chắc, nhằm mang lại giá trị lâu dài cho cộng đồng. Boehringer Ingelheim luôn nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng các giải pháp y tế toàn diện, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng cuộc sống.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Telmisartan 40mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg

Công dụng:

Thuốc Micardis được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị tăng huyết áp vô căn. Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều dùng Người lớn Điều trị tăng huyết áp vô căn Liều dùng khuyến cáo là 40mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần bắt đầu điều trị. Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 – 25mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả. Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch Liều khuyến cáo là 80mg một lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80mg telmisartan có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đẩu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn. Suy thận Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Telmisartan không bị loại bỏ bởi phương pháp lọc máu. Suy gan Không nên dùng quá 40mg một lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Người cao tuổi Không cần chỉnh liều. Trẻ em và thiếu niên Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của Micardis đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Micardis, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nói chung, tần xuất tác dụng ngoại ý được báo cáo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả dược (43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Tần xuất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân. Dữ liệu an toàn của Micardis trên những bệnh nhân được điều trị để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch là tương đương ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Các tác dụng ngoại ý liệt kê dưới đây được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp và từ các báo cáo hậu mãi. Liệt kê dưới đây cũng bao gồm các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng và các tác dụng ngoại ý dẫn đến ngừng thuốc được báo cáo trong ba nghiên cứu lâm sàng dài hạn kéo dài 6 năm trên 21642 bệnh nhân điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch. Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên. Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. Rối loạn miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường). Rối loạn tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm. Rối loạn thần kinh: Ngất. Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực. Rối loạn tai và tiền đình: Chóng mặt. Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh. Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng. Rối loạn hô hấp: Khó thở. Rối loạn đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn. Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan* *Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan được thấy từ kinh nghiệm hậu mãi với telmisartan trên bệnh nhân người Nhật Bản, là đối tượng hay có các phản ứng bất lợi này. Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên da, phát ban. Rối loạn cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân). Rối loạn thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp. Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm). Xét nghiệm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase máu (CPK). Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Thai kỳ Không nên bắt đầu điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Bệnh nhân nữ có kế hoạch mang thai nên chuyển sang các liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế đã có dữ liệu an toàn thuốc được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc tiếp tục sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được cho là thật sự cần thiết. Khi bệnh nhân được chẩn đoán là mang thai, ngay lập tức dừng điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu cần nên bắt đầu với một trị liệu thay thế. Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng được điều trị với những thuốc tác dụng trên hệ renin - angiotensin - aldosterone. Suy thận và ghép thận Cần theo dõi định kỳ nóng độ kali và creatinine huyết thanh khi dùng Micardis ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm sử dụng Micardis ở bệnh nhân mới ghép thận. Mất thể tích nội mạch Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những tình trạng như vậy, đặc biệt trong giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, cần được điều chỉnh trước khi sử dụng Micardis. Phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosterone Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin - angiotensin - aldosterone, đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì thế, nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosterone (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyển hoặc chất ức chế renin trực tiếp aliskiren với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) trong một số trường hợp được xác định cụ thể cùng với việc theo dõi sát chức năng thận (xem chống chỉ định). Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống renin - angiotensin - aldosterone Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin - angiotensin - aldosterone (ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosterone sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (nhưng hiếm). Tăng aldosteron nguyên phát Nói chung những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy không nên sử dụng Micardis ở những bệnh nhân này. Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn. Tăng kali máu Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosterone có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy tim. Khuyến cáo theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ. Dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc ảnh hưởng trên hệ renin - angiotensin - aldosterone, việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali (heparin…), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với Micardis. Suy gan Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng Micardis thận trọng ở những bệnh nhân này. Sorbitol Sản phẩm này có chứa 338mg sorbitol trong mỗi liều tối đa được khuyến cáo hàng ngày. Do đó, không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp là bất dung nạp fructose. Thuốc điều trị đái tháo đường Ở những bệnh nhân đái tháo đường có thêm một nguy cơ tim mạch, ví dụ bệnh nhân đái tháo đường đi kèm với bệnh động mạch vành (CAD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh tỉm mạch không được mong đợi có thể tăng lên khi điều trị với các thuốc làm giảm huyết áp như nhóm ARB và các thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân đái tháo đường, bệnh động mạch vành (CAD) có thể không có biểu hiện và do vậy bệnh không được chẩn đoán. Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ biện pháp sàng lọc nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc tập luyện trên tim để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành đồng thời trước khi điều trị với Micardis. Những chú ý khác Qua những nghiên cứu về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho thấy các thuốc ức chế thụ thể angiotensin bao gồm cả Micardis rõ ràng cho tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do tỉ lệ cao người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn. Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Cách bảo quản:

Bảo quản thuốc trong bao bì để tránh ẩm. Bảo quản dưới 300C.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM