Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Furosemide 40mg Mekophar trị tăng huyết áp, phù, tăng calci huyết (Hộp 10 vỉ x 30 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03172
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 30 viên

  • Nhà sản xuất

    Mekophar

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    893110082324

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Mekophar là công ty dược phẩm cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Mekophar đã và đang nỗ lực cung cấp các sản phẩm chất lượng, đáng tin cậy cho người tiêu dùng. Mekophar không ngừng phát triển, nỗ lực cải tiến chất lượng sản phẩm, hướng tới mục tiêu mang lại những giải pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả cho cộng đồng..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Furosemid 40mg

Công dụng:

  • Chỉ định:

Thuốc Furosemid 40Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.

Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.

Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.

Tăng huyết áp, đặc biệt do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.

Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.

Tăng calci huyết.

  • Dược lực học:
  • Dược động học:

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Dùng đường uống.

  • Liều dùng:

 Phù:

  • Người lớn và người cao tuổi: Bắt đầu với 40mg vào buổi sáng và điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng thuốc. Duy trì với 20mg/ngày hoặc 40mg cho những ngày tiếp theo, tăng liều khi bị phù dai dẳng tới 80mg hoặc hơn với 1 - 2 liều/ngày hoặc ngắt quãng. Trong những trường hợp nặng có thể yêu cầu điều chỉnh liều furosemid lên tới 600mg/ngày.
  • Trẻ em: 1 - 3mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 40mg/ngày.

Tiểu ít:

  • Người lớn và người cao tuổi uống liều ban đầu 250mg/ngày; nếu cần thiết dùng liều cao hơn, tăng từng bước với 250mg, có thể cho uống mỗi 4 - 6 giờ tới liều đơn tối đa 2g.

Cao huyết áp: 

  • Người lớn và người cao tuổi 40 - 80mg/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với những thuốc hạ huyết áp khác.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Xử trí quá liều:

Lợi ích của việc rửa dạ dày không chắc chắn. Tuy nhiên, ở bệnh nhân xuất hiện triệu chứng quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống, hãy xem xét sử dụng than hoạt tính (50g đối với người lớn, 1 g/kg đối với trẻ em).

Quan sát ít nhất 4 giờ, theo dõi nhịp tim và huyết áp. Điều trị hạ huyết áp và mất nước bằng các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp.

Theo dõi lượng nước tiểu và chất điện giải trong huyết thanh (kể cả clorua và bicarbonat). Cân bằng điện giải.

Bệnh nhân nên được khuyên khi xuất viện là tìm sự can thiệp y tế nếu những triệu chứng phát triển sau đó. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

  • Xử trí quên liều:

Furosemide đôi khi chỉ được sử dụng một lần, vì vậy bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn đang sử dụng thuốc thường xuyên, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Furosemid 40Mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai: Bị điếc.
  • Hệ tim: Rối loạn nhịp tim.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng.

Hiếm gặp

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, ức chế tủy xương.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
  • Hệ mạch: Viêm mạch 
  • Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, ban da hoặc phồng rộp, sốt, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban da dạng tiết, ngoại ban bóng nước, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, AGEP và DRESS.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Yêu cầu theo dõi tình trạng lâm sàng:

  • Rối loạn nhịp tim: Nếu xảy ra, ngưng ngay furosemid.
  • Tổn thương gan.
  • Phản ứng đặc trưng.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Thuốc Furosemid 40Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với furosemid, các dẫn chất sulfonamid, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.

Tình trạng tiền hôn mê gan. Hôn mê gan kèm xơ gan.

Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.

Bệnh Addison.

Ngộ độc digitalis.

Phụ nữ đang cho con bú.

Dùng đồng thời với các thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Thận trọng:

Furosemid không được khuyên dùng cho:

Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao đối với bệnh thận do các chất cản phóng xạ, không nên được sử dụng để lợi tiểu như một phần của biện pháp dự phòng đối với bệnh thận do chất cản phóng xạ.

Những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Cảnh báo đặc biệt và/hoặc giảm liều khi cần thiết:

Bệnh nhân lớn tuổi.

Tiểu khó bao gồm phì đại tuyến tiền liệt. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân tắc một phần đường tiết niệu.

Bệnh nhân tiểu đường (ngưng dùng furosemid trước xét nghiệm dung nạp glucose).

Phụ nữ mang thai.

Gout.

Bệnh nhân bị hội chứng gan - thận.

Suy giảm chức năng gan, thận.

Bệnh về tuyến thượng thận (chống chỉ định với bệnh Addison).

Hạ protein huyết như hội chứng thận hư (thận trọng đối với điều chỉnh liều là cần thiết).

Tăng calci huyết cấp tính. Điều trị chứng tăng calci huyết với furosemid liều cao làm suy giảm chất lỏng và điện giải, bổ sung chất lỏng và điều chỉnh điện giải là cần thiết.

Bệnh nhân có nguy cơ bị hạ huyết áp.

Thận trọng khi dung furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Furosemid chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng (phải theo dõi chức năng thận và thực hiện siêu âm thận).

Hạ huyết áp có triệu chứng dẫn đến chóng mặt, ngất xỉu hoặc mất ý thức có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị với furosemid, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân dùng các thuốc khác có thể gây hạ huyết áp và bệnh nhân với các tình trạng bệnh lý khác có nguy cơ gây hạ huyết áp.

Ở người bệnh giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Dùng furosemid được coi là không an toàn ở người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Thận trọng khi sừ dụng thuốc này cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có thể gây ù tai, giảm thinh lực.

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú

Thời kỳ mang thai

Furosemid có thể làm ảnh hưởng đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemid. Chưa có đầy đủ những nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc đối với phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng furosemid khi lợi ích trên mẹ lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.

  • Tương tác thuốc:

Khi dùng đồng thời furosemid với glycosid tim, thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp hoặc các thuốc khác có tiềm năng giảm huyết áp.

Những ảnh hưởng gây độc của các thuốc gây độc thận có thể tăng lên khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.

Thuốc chống loạn thần- furosemid gây giảm kali huyết sẽ làm tăng nguy cơ gây độc tim.

Tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulpride hoặc sertindole. Tăng tác dụng hạ huyết áp với các phenothiazin.

Thuốc chống loạn nhịp tim (bao gồm amiodarone, disopyramide, flecainide và sotalol): Nguy cơ gây độc tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.

Glycosid tim: Hạ kali huyết và rối loạn điện giải làm tăng nguy cơ gây độc tim. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

Thuốc làm kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ độc tính đối với rối loạn điện giải gây ra bởi furosemid.

Thuốc làm giãn mạch: Tăng tác dụng hạ huyết áp với moxisylyte (thymoxamin) hoặc hydralazin.

Các thuốc lợi tiểu khác: Lợi tiểu rõ ràng có thể xảy ra khi dùng furosemid cùng với metolazon. Tăng nguy cơ hạ kali huyết với các thiazid.

Chất ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ furosemid trong huyết tương.

Nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Lithi: Nồng độ lithi huyết thanh có thể tăng lên khi lithi được dùng đồng thời với furosemid, dẫn đến tăng độc tính của lithi.

Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu ở dạ dày - ruột đối với furosemid.

NSAID: Tăng nguy cơ độc thận. Indometacin và ketorolac có thể gây đối kháng tác dụng của furosemid.

Các salicylate: Hiệu quả có thể được kích thích bởi furosemid. Độc tính salicylic có thể được tăng lên bởi furosemid.

Kháng sinh: Tăng nguy cơ độc tính dây thần kinh thính giác với các aminoglycosid, polixin hoặc vancomycin. Tăng nguy cơ độc thận với các aminoglycosid hoặc cefaloridin. Furosemid có thể làm giảm nồng độ vancomycin huyết thanh sau khi phẫu thuật tim. Tăng nguy cơ hạ natri huyết với trimethoprim. Sự suy giảm chức năng thận có thể phát triển ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với furosemid và cephalosporin liều cao.

Thuốc chống trầm cảm: Tăng tác dụng hạ huyết áp với MAOIS. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng với TCAs. Tăng nguy cơ hạ kali huyết với reboxetine.

Thuốc hạ đường huyết: Hiệu quả hạ đường huyết bị đối kháng bởi furosemid.

Thuốc chống động kinh: Tăng nguy cơ hạ natri huyết với carbamazepin. Tác dụng lợi tiểu bị giảm bời phenytoin.

Thuốc kháng histamin - hạ kali huyết cùng với tăng nguy cơ gây độc tim.

Thuốc kháng nấm: Tăng nguy cơ hạ kali huyết và độc thận với amphotericin.

Thuốc an thần và thuốc ngủ tăng tác dụng hạ huyết áp Cloral hoặc triclorfo có thể thay thế hormon tuyến giáp từ vị trí liên kết.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM