Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Thuốc Beatil 4mg/5mg Gedeon điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh mạch vành ổn định (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP04069
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    công ty Gedeon Richter Polska Sp

  • Nước sản xuất

    Ba Lan

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ba Lan

  • Số đăng ký

    VN-20510-17

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Perindopril, Amlodipine

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Perindopril với hàm lượng 4mg.

Amlodipin với hàm lượng 5mg. Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định: chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine với mức liều tương đương.
  • Dược lực học:
  • Perindopril: Là thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II (ACE: Enzyme chuyển dạng angiotensin). Enzyme chuyển dạng (hoặc kinase) là một exopeptidase giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II, chất làm co mạch và làm giáng hóa chất giãn mạch bradykinine để cho các heptapeptid mất hoạt tính. Khi ức chế ACE sẽ làm giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế sự phản hồi âm tính của sự tiết renin) và làm giảm sự tiết aldosterone. Vì ACE làm mất hoạt tính của bradykinine, nên ức chế ACE sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và toàn thân (và do đó cũng làm hoạt hóa hệ prostaglandin). Có khả năng là cơ chế này đã góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và một phần chịu trách nhiệm về một số tác dụng phụ của perindopril (ví dụ: Ho). Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không ức chế in vitro hoạt tính của ACE.
  • Amlodipin Là thuốc ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng ion calci đi vào tim và cơ trơn của mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipine là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu.
  • Dược động học:
  • Perindopril: Sau khi uống perindopril hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.Perindopril là tiền chất. Có 27% liều perindopril vào được trong tuần hoàn ở dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm hạn chế chuyển hóa sang perindoprilat, tức hạn chế sinh khả dụng, vì vậy, cần uống perindopril 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng, uống trước bữa ăn. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 0,2 lít/kg với dạng perindoprilat không gắn kết. Protein gắn kết perindoprilat chiếm 20% protein huyết tương. Sự đào thải của perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và cả ở bệnh nhân suy tim hoặc bệnh thận. Độ thanh lọc của perindoprilat qua thẩm tách là 70ml/phút. Động học của perindopril thay đổi ở bệnh nhân xơ gan: Độ thanh lọc qua gan của dạng tiền chất (perindopril) sẽ giảm một nửa ở người xơ gan. Tuy nhiên, lượng perindoprilat được tạo thành không bị giảm và do đó không cần điều chỉnh liều dùng.
  • Amlodipine: Sau khi uống với liều điều trị, amlodipine hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64-80%. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 21 lít/kg. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu thông có gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ và ổn định với cách uống 1 liều duy nhất trong ngày. Amlodipine chuyển hóa phần lớn ở gan để cho các chất chuyển hóa không hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng sẽ thải qua nước tiểu, trong đó có 10% là amlodipine không chuyển hóa.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.
  • Liều dùng: Uống 1 viên/ngày.
  • Xử trí quá liều: chưa có báo cáo
  • Xử trí quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp, ADR >1/100
  • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm...
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở, ho.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, dị cảm.
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, nôn.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi.
  • Sinh dục: Liệt dương, to vú ở nam, rối loạn cương dương.
  • Thận niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Thường gặp, ADR >1/100
  • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm...
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở, ho.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút.
  • Thận trọng:
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Beatil với lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế phẩm bổ sung kali, hoặc dantrolen
  • Thận trọng với người cao tuổi, suy giảm chức năng gan, thận
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của Beatil trên khả năng lái xe và vận hành máy. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì đôi khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng Beatil trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu dự định mang thai hoặc biết chắc đang mang thai, cần chuyển sang liệu pháp điều trị thay thế ngay khi có thể. Chống chỉ định Beatil trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Beatil trong thời kỳ cho con bú. Do đó cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
  • Tương tác thuốc:
  • Sử dụng cùng lúc với thuốc điều trị tiểu đường, Insulin có thể xảy ra tương tác, do đó cần theo dõi đường máu những bệnh nhân này.
  • Heparin, thuốc lợi tiểu giữ Kali có thể bị tăng nồng độ Kali trong máu, gây rối loạn nhịp tim và nguy hiểm đến tính mạng nếu dùng cùng Beatil 4mg/5mg.
  • Beatil 4mg/5mg còn có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác như NSAIDs, Racecadotril, Cyclosporin...
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản nơi thoáng mát

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM