Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Thuốc Agifuros 40mg Agimexpharm điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận (10 vỉ x 25 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02393
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 25 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-27744-17

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Furosemid

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Furosemid 40 mg. Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Phù phổi cấp;
  • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác;
  • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận;
  • Tăng calci huyết.
  • Dược lực học:
  • Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của Furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2CI- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.
  • Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, Furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.
  • Dược động học:
  • Hấp thu: Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 - 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 - 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa. Sự hấp thu của Furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn.
  • Phân bố: Tới 99 % Furosemid gắn vào albumin huyết tương. Phần Furosemid tự do (không gắn) cao hơn ở người bị bệnh tim, suy thận và xơ gan. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ từ 30 phút đến 120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: dùng đường uống. Nên uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
  • Liều dùng:
  • Người lớn và trẻ >12 tuổi:

Điều trị phù: Liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày. Dựa vào mức độ phù có thể điều chỉnh liều tương ứng và có thể tăng tới 600 mg/ngày, các trường hợp liều trên 80mg/ngày thì nên thành 2 lần dùng. Các trường hợp phù nhẹ là 20mg/ngày hoặc 40 mg/lần và dùng cách ngày.

Điều trị tăng huyết áp: Đây không phải là thuốc chính để điều trị tăng huyết áp. Thuốc dùng phối hợp cùng thuốc khác trong điều trị bệnh này trên các đối tượng có tổn thương thận. Liều thường dùng là từ 40-80mg/ngày.

Điều trị tăng calci máu: Liều là 120mg/ngày, chia 1-3 lần dùng.

  • Trẻ dưới 12 tuổi: Liều lượng sẽ phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.
  • Xử trí quá liều:
  • Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
  • Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
  • Xử trí quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao, hay gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt ở người suy gan, suy thận, sau khi dùng liều cao và kéo dài. Các dấu hiệu của mất cân bằng điện giải bao gồm đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, chuột rút, khô miệng, khát nước, yếu, mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, không ngủ được, đái ít, loạn nhịp tim và rối loạn tiêu hóa.

Giảm thể tích máu và mất nước có thể xảy ra, đặc biệt ở người già. Vì thời gian tác dụng ngắn hơn, nguy cơ hạ kali huyết của furosemid có thể ít hơn lợi niệu thiazid. Khác với thiazid, Furosemid làm tăng thải trừ calci trong nước tiểu và nhiễm calci thận đã được thông báo ở trẻ em.

  • Rất thường gặp:
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (có thể biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng như choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng).
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Bệnh nhiễm calci thận (nephrocalcinosis) ở trẻ em.
  • Thường găp:
  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.
  • Xét nghiệm: Creatinin tăng, ure trong máu tăng.
  • Ít gặp:
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn, rối loạn nhu động ruột, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng acid uric huyết và bệnh gút, giảm HDL-cholesterol, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid trong máu; tăng đường huyết.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.
  • Rối loạn tai và mê cung: Điếc (đôi khi không thể đảo ngược).
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Giảm tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt, bàng quang không có khả năng để trống, niệu đạo hẹp không xác định).
  • Rối loạn chung: Mệt mỏi.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Mẫn cảm với Furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước hoặc tụt huyết áp.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
  • Bệnh Addison.
  • Nhiễm độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Thận trọng:
  • Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, bệnh nhân đái tháo đường, người cao tuổi, người bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, bệnh nhân gout và người có nguy cơ hạ huyết áp.
  • Cần giải quyết các vấn đề trước khi điều trị bằng thuốc bao gồm hạ huyết áp, giảm thế tích máu và rối loạn điện giải nặng.
  • Trong quá trình điều trị cần theo dõi các chỉ số máu, gan, thận và điện giải.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể gặp tác dụng phụ: Đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút. Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như Furosemid và bumetamid. Furosemid chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: Dùng Furosemid trọng thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Furosemid không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
  • Tương tác thuốc:
  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
  • Thuốc chữa loạn nhịp tim (bao gồm amiodaron, disopyramide, flecanaide và sotalol): Nguy cơ nhiễm độc tim (hạ kali máu do Furosemid gây ra). Tác dụng của lidocain, tocainide hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi Furosemid.
  • Thuốc liên quan đến QT kéo dài: Độc tính tim có thể tăng lên do Furosemid gây hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu.
  • Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do Furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp với moxisylyte (thymoxamin) hoặc hydralazin.
  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren giảm nồng độ trong huyết tương của Furosemid.
  • Các thuốc nhóm nitrat: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của Furosemid, gia tăng nguy cơ hạ kali máu với thiazid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng Furosemid (có lợi).
  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận; polymyxins và vancomycin làm tăng độc tính với tai. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.
  • Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với amphotericin.
  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu. Indometacin và ketorolac có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của Furosemid. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, kháng viêm không steroid có thể gây suy thận cấp.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
  • Salicylat: Hiệu quả có thể được tăng cường bởi các Furosemid.
  • Các thuốc chữa đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chữa đái tháo đường, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng chống đông.
  • Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu đường ruột của Furosemid, 2 thuốc này nên uống cách ít nhất 2 giờ.
  • Cholestyramin, colestipol: Giảm sự hấp thụ của Furosemid, 2 thuốc này nên uống cách 2-3 giờ.
  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của Furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.
  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid gây hạ kali máu tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulprid hoặc sertindole. Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp với phenothiazin.
  • Thuốc chống trầm cảm: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp vơi IMAO. Gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế với thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricyclic antidepressants). Có thể tăng nguy cơ hạ kali máu với reboxetine.
  • Cloral Hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của Furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.
  • Chất kích thích thần kinh trung ương (CNS) (thuốc dùng điều trị ADHD): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Levodopa: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với levodopa.
  • Aldesleukin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với aldesleukin.
  • Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.
  • Prostaglandin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với alprostadil.
  • Chất giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với liều lượng cao của chất giao cảm beta2 (như bambuterol, femoterol, salbutamol, salmeterol và terbutalin).
  • Theophyllin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Thuốc gây mê: Thuốc gây mê tổng quát có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Furosemid. Tác dụng của nhựa cây độc (curare) có thể được tăng cường bằng Furosemid.
  • Rượu: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.
  • Thuốc nhuận tràng: Làm tăng nguy cơ mất kali.
  • Cam thảo: Lượng dư thừa có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM