Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Rabicad 20mg điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (hộp 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02560

Cadila là một thương hiệu dược phẩm toàn cầu, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và dược phẩm, với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng. Cadila nổi bật với các sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Thương hiệu này luôn nỗ lực cung cấp các giải pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả, từ các loại thuốc đến thực phẩm chức năng. Cadila luôn nỗ lực cải tiến quy trình sản xuất và nghiên cứu để mang đến những sản phẩm đáng tin cậy, góp phần cải thiện sức khỏe cộng đồng.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Rabeprazole 20mg

Công dụng:

Thuốc Rabicad 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị loét tá tràng hoạt động. Loét dạ dày lành tính hoạt động. Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD). Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD). Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày - tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng). Hội chứng Zollinger-Ellison. Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc Rabicad 20 được dùng đường uống. Liều dùng Người trưởng thành/người cao tuổi Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20 mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét. Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GORD) Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20 mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20 mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10 mg - 1 lần mỗi ngày khi cần thiết. Hội chứng Zollinger-Ellison Liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120 mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120 mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60 mg - 2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng. Điều trị triệt để H. pylori Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày. Rabeprazol natri 20 mg - 2 lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg - 2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g - 2 lần mỗi ngày. Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri - 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị. Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn cả viên thuốc. Suy thận và suy gan Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan. Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng. Trẻ em Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Rabicad 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình và thoáng qua. Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành. Tần suất được định nghĩa như sau: Thường gặp, (>1/100 < 1/10). Không thường gặp, (>1/1000 < 1/100). Hiếm, (> 1/10000 < 1/1000). Rất hiếm, (< 1/10000). Nhóm cơ quan hệ thống Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm Chưa biết Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. Nhiễm trùng. Rối loạn hệ tạo máu và lymphô. Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu. Rối loạn hệ miễn dịch. Phản ứng dị ứng (1, 2). Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá. Chán ăn, giảm magnesi huyết. Giảm natri huyết. Rối loạn tâm thần. Mất ngủ. Tình trạng kích động. Trầm cảm. Lẫn lộn. Rối loan hệ thần kinh. Nhức đầu chóng mặt. Tình trạng mơ màng. Rối loạn mắt. Rối loạn thị giác. Rối loạn mạch máu. Phù ngoại biên. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất. Ho, viêm họng, viêm mũi. Viêm phế quản, viêm xoang. Rối loạn tiêu hoá. Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi. Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi. Viêm dạ dày, viêm miệng, Rối loạn vị giác. Rối loạn gan mật. Viêm gan, vàng da. Bệnh não gan (3). Rối loạn da và mô dưới da. Ban. Đỏ da (2). Ngứa. Tăng tiết mồ hôi. Nổi bóng nước (2). Ban đỏ đa dạng. Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN). Hội chứng Stevens-Johnson (SJS). Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương. Đau không đặc hiệu/đau lưng. Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương. Rối loạn thận và niệu. Nhiễm trùng đường niệu. Viêm thận kẽ. Rối loạn hệ sinh sản và vú. Chứng vú to ở nam giới. Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc. Suy nhược. Hội chứng giả cúm. Đau ngực. Ớn lạnh. Sốt. Kiểm tra. Tăng men gan (3). Tăng cân. (1): Bao gồm sưng mặt,hạ huyết áp và khó thở. (2): Đỏ da, nổi bóng nước và phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc. (3): Hiếm báo cáo về bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan. Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với rabeprazole ở nhóm đối tượng này. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…). Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị bằng rabeprazol natri không ngăn ngừa được sự hiện diện của khối u ác tính tiêu hóa hay thực quản, do đó khả năng bệnh ác tính nên được loại trừ khi bắt đầu điều trị với rabeprazol natri. Các bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là các bệnh nhân được điều trị trong hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên. Không nên loại trừ nguy cơ các phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hay các benzimidazoles thay thế. Các bệnh nhân nên thận trọng rằng viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn viên. Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri cho trẻ em, vì chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc này ở nhóm bệnh nhân này. Đã có các báo cáo khi lưu hành về chứng loạn thể tăng huyết (mất tiểu cầu và mất bạch cầu trung tính). Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố không phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol. Các trường hợp bất thường về men gan đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo do giấy phép thị trường. Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol. Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn đáng kể liên quan đến thuốc được quan sát thấy trong 1 nghiên cứu ở các bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình so với độ tuổi và giới tính bình thường ở nhóm đối chứng. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ kê toa nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở các đối tượng bệnh nhân này. Việc sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazol natri không được khuyến cáo. Việc điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol natri, có thể có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

Cách bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM