Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Pantostad 40mg điều trị viêm thực quản ( 4 vỉ x 7) viên nang cứng chứa vi hạt

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP01452
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Pantoprazol 40mg

Công dụng:

Ðiều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên. Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng, diệt trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp ở những bệnh nhân loét do H. pylori, hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác ở người lớn.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc Pantostad 40 CAP dùng đường uống. Không nên nhai hay nghiền viên thuốc, nên uống nguyên viên 1 giờ trước bữa ăn với nước. Liều dùng Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản 1 viên/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Thời gian điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản thường cần 4 tuần. Điều trị thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi. Người lớn Diệt trừ H. pylori trong phối hợp với hai kháng sinh thích hợp Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng dương tính với H. pylori, liệu pháp phối hợp có thể diệt trừ được mầm bệnh. Tuỳ theo kiểu đề kháng, những kết hợp sau đây được khuyến cáo để diệt H. pylori: 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày. 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hay 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày + 250 – 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày. 1 viên pantoprazole 40 mg x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 400 – 500 mg metronidazole (hay 500 mg tinidazole) x 2 lần/ngày. Trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori, nên uống viên pantoprazole 40 mg thứ hai 1 giờ trước bữa ăn tối. Liệu pháp phối hợp thường được thực hiện trong 7 ngày và có thể được kéo dài thêm 7 ngày nữa. Để đảm bảo chữa lành vết loét, điều trị tiếp với pantoprazole, cân nhắc liều khuyến cáo đối với loét dạ dày và tá tràng. Nếu bệnh nhân âm tính với H.pylori thì không lựa chọn liệu pháp phối hợp, nên áp dụng các hướng dẫn liều lượng sau đây đối với đơn trị liệu pantoprazole: Điều trị loét dạ dày: 1 viên pantoprazole 40 mg/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Thời gian điều trị loét dạ dày thường 4 tuần. Điều trị thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi. Điều trị loét tá tràng: 1 viên pantoprazole 40 mg/ngày. Tùy theo từng bệnh nhân, liều có thể tăng gấp đôi (tăng đến 2 viên/ngày) đặc biệt là khi không đáp ứng với điều trị khác. Loét tá tràng thường khỏi trong vòng 2 tuần. Điều trị thêm 2 tuần nữa nếu chưa khỏi. Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác Đối với việc điều trị lâu dài hội chứng Zollinger–Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý khác, nên bắt đầu điều trị với liều 80 mg/ngày (2 viên pantoprazole 40 mg). Sau đó, có thể tăng hoặc giảm liều nếu cần, sử dụng các phép đo sự tiết acid dạ dày theo hướng dẫn. Với liều trên 80 mg/ngày, liều dùng nên chia 2 lần/ngày. Có thể tăng tạm thời liều trên 160 mg pantoprazole nhưng không nên sử dụng lâu hơn thời gian cần để kiểm soát acid thỏa đáng. Không giới hạn khoảng thời gian điều trị hội chứng Zollinger–Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý khác và nên điều chỉnh theo nhu cầu lâm sàng. Bệnh nhân suy gan Không vượt quá 20 mg pantoprazole/ngày (dùng chế phẩm khác phù hợp với liều này) ở bệnh nhân suy gan nặng. Pantoprazole không được sử dụng trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ trung bình đến nặng vì hiện nay không có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của pantoprazole trong liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Pantoprazole không được sử dụng trong liệu pháp phối hợp diệt H. pylori ở bệnh nhân suy thận vì hiện nay không có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của pantoprazole trong liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân này. Trẻ em dưới 12 tuổi Viên pantoprazole 40 mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi do dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này còn hạn chế. Người cao tuổi Không cần điều chỉnh liều. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Pantostad 40 CAP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ. Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu. Gan mật: Tăng enzyme gan. Da: Ban, ngoại ban, phát ban, ngứa. Cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống. Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt. Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ). Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid huyết và tăng lipid (triglyceride, cholesterol), thay đổi cân nặng. Tâm thần: Trầm cảm. Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác. Mắt: Rối loạn thị lực, nhìn mờ. Gan mật: Tăng bilirubin. Da: Mày đay, phù mạch. Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ. Hệ thống sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới. Toàn thân: Tăng nhiệt độ cơ thể, phù ngoại vi. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000 Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Tâm thần: Mất phương hướng. Không rõ tần suất Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết (có liên quan với hạ magnesi huyết), hạ kali huyết. Tâm thần: Ảo giác, nhầm lẫn. Hệ thần kinh: Dị cảm. Gan mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan. Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp ở da. Cơ xương và mô liên kết: Co cơ(hậu quả của rối loạn điện giải). Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ (có thể tiến triển đến suy thận). Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Thuốc có chứa sucrose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase – isomaltase. Thành phần vỏ nang chứa FD và C Yellow 6 (sunset yellow FCF), có thể gây phản ứng dị ứng. Ở bệnh nhân suy gan nặng, các enzyme gan nên được theo dõi trong quá trình điều trị với pantoprazole, đặc biệt khi sử dụng lâu dài. Trong trường hợp tăng enzyme gan, nên ngưng thuốc. Khi có sự hiện diện của bất kỳ một triệu chứng cảnh báo nào (giảm cân rõ rệt không chủ ý, nôn tái diễn, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc có biểu hiện loét dạ dày, phải loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng pantoprazole có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán. Cần tiến hành thêm các nghiên cứu thăm khám để đánh giá nếu các triệu chứng không giảm mặc dù điều trị thích hợp. Không khuyến cáo dùng đồng thời atazanavir với các PPI. Nếu phải kết hợp atazanavir với một PPI, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (như tải lượng virus) khi phối hợp tăng liều atazanavir đến 400 mg với 100 mg ritonavir. Pantoprazole 40 mg không sử dụng trong phối hợp này vì liều khuyến cáo pantoprazole không nên vượt quá 20 mg/ngày. Ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamin B12 Ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger–Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý khác đòi hỏi phải điều trị lâu dài, pantoprazole cũng như tất cả các thuốc ức chế tiết acid có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc không tiết acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12 trong khi điều trị lâu dài hoặc nếu thấy các triệu chứng lâm sàng tương ứng. Trong điều trị lâu dài, đặc biệt khi thời gian điều trị trên một năm, nên giám sát thường xuyên bệnh nhân. Nguy cơ gãy xương Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người cao tuổi hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci. Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn Giống như tất cả các PPI, pantoprazole làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa trên. Điều trị với pantoprazole có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter. Hạ magnesi huyết nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với các PPI như pantoprazole ít nhất ba tháng và một năm trong hầu hết các trường hợp. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cơ không chủ ý, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng có thể bắt đầu âm ỉ và mất đi. Ở những bệnh nhân bị ảnh hưởng nhiều nhất, hạ magnesi huyết được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng PPI. Bác sĩ phải đo mức magnesi huyết trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ sau đó ở những bệnh nhân phải điều trị lâu dài hoặc dùng PPI với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ: Thuốc lợi tiểu). Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE) Các PPI có liên quan đến các trường hợp SCLE rất hiếm. Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân nên tìm sự giúp đỡ y tế kịp thời và bác sĩ nên xem xét việc ngưng dùng pantoprazole. Bị SCLE sau khi điều trị với một PPI trước đó có thể làm tăng nguy cơ với các PPI khác.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM