Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Omeprazol 20mg điều trị loét tá tràng, viêm loét dạ dày (hộp 30 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02909

DHG Pharma là thương hiệu dược phẩm Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu này phát triển đa dạng các dòng thuốc, thực phẩm chức năng và sản phẩm hỗ trợ sử dụng hàng ngày, phù hợp với nhiều đối tượng. DHG Pharma không ngừng nâng cao chất lượng và mở rộng danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Omeprazol 20mg

Công dụng:

Thuốc Omeprazol TVP 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người trưởng thành: Ðiều trị loét tá tràng. Điều trị loét viêm loét dạ dày. Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày, tá tràng. Điều trị loét dạ dày, tá tràng liên quan đến NSAID. Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản. Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori. Hội chứng Zollinger-Ellision. Trẻ em: Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10kg: Ðiều trị trào ngược thực quản. Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày - thực quản. Trẻ em từ trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Omeprazol 20mg dùng đường uống, uống vào buổi sáng, Uống cả viên với một nửa cốc nước. Viên nang không được nhai hoặc nghiền nát. Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và đối với trẻ em, có thể uống hoặc nuốt viên thuốc với thức ăn lỏng. Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa tan bột thuốc trong nang với một nửa cốc nước hoặc trộn bột thuốc trong một chất lỏng (như nước trái cây có tính axit nhẹ hoặc nước sốt táo, hoặc thức uống không có ga). Khuấy đều và uống ngay lập tức (hoặc trong vòng 30 phút) và luôn luôn phải khuấy đều ngay trước khi uống và tráng sạch lại với một nửa cốc nước. Liều dùng Người lớn: Điều trị loét tá tràng: Omeprazol 20 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Nếu bệnh nhân chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 2 tuần nữa. Điều trị viêm loét dạ dày: Omeprazol 20 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa. Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, dạ dày: Omeprazol 20 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 40 mg/lần/ngày (nếu điều trị thất bại). Để tiệt trừ Helicobacter pylori trong bệnh loét dạ dày – tá tràng: Omeprazol 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxycilin 1000 mg: Mỗi ngày 2 lần trong một tuần. Omeprazol 20 mg + clarithromycin 250 mg (hoặc 500 mg) + metronidazol 400 mg (hay 500 mg hoặc tinidazol 500 mg): Mỗi ngày 3 lần trong một tuần. Omeprazole 40 mg/lần /ngày + [amoxycilin 500 mg + metronidazol 400 mg (hay 500 mg hoặc tinidazol 500): 3 lần/ngày] uống trong một tuần. Điều trị loét liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid: Uống omeprazol 20 mg/lần/ngày, trong 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa. Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan đến dùng thuốc chống viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ (trên 60 tuổi, tiền sử loét dạ dày- tá tràng, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên): Omeprazol 20 mg/lần/ngày. Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Omeprazol 20 mg/ lần/ngày trong 4 tuần. Nếu bệnh nhân chưa khỏi hoàn toàn có thể kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa. Ở bệnh nhân viêm thực quản nặng có thể dùng omeprazol 40 mg/lần/ngày trong 8 tuần. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: Liều khởi đầu là 60 mg/lần/ngày, liều thông thường hữu hiệu là uống 20-120 mg/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Bệnh nhân suy gan: Liều có thể cần phải giảm, liều hàng ngày từ 10-20 mg. Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Người cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều. Trẻ em Trẻ em (trên 1 tuổi và thể trọng 10-20 kg): Liều omeprazol 10 mg/lần/ngày. Trẻ em (trên 2 tuổi và thể trọng trên 20kg): Liều omeprazol 20 mg/lần/ngày. Trào ngược thực quản: Điều trị trong 4-8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần). Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày - thực quản: Điều trị trong 4-8 tuần. Có thể tăng lên 20 mg/ngày (nếu cần). Nếu không kiểm soát được bệnh sau thời gian điều trị cần phải xem xét lại bệnh. Trẻ em trên 4 tuổi: Điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori, liều khuyến nghị: 15 - 30 kg: Omeprazol 10 mg + clarithromycin 7,5 mg/kg thể trọng + amoxycllin 25 mg/kg thể trọng: mỗi ngày 2 lần trong một tuần. 31 - 40 kg: Omeprazol 20 mg + clarithromycin 7,5 mg/kg thể trọng + amoxycilin 750 mg: mỗi ngày 2 lần trong một tuần. Trên 40 kg: Omeprazol 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxycilin 1000 mg: mỗi ngày 2 lần trong một tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Omeprazol TVP 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi. Da: Mày đay, ngứa, nổi ban. Gan: Tăng transaminase nhất thời. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm: phù mạch, sốt, phản vệ. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết tự miễn. Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm càm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Nội tiết: Vú to ở đàn ông. Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não - gan ở người suy gan. Hô hấp: Co thắt phế quản. Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ. Niệu: Viêm thận kẽ. Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Omeprazol có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày. Với người cao tuổi, không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở người suy thận, sinh khả dụng của omeprazol thay đổi không đáng kể. Ở người suy gan, diện tích dưới dường cong tăng và sự đào thải của thuốc chậm lại; một liều 20 mg mỗi ngày thường là đủ cho những người bệnh này. Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm Samonella, Campylobacter). Omeprazol sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, gãy xương đặc biệt là ở người cao tuổi. Sử dụng omeprazol thời gian dài có thể làm giảm magnesi huyết, do đó phải theo dõi nồng độ magnesi trong huyết tương khi dùng thuốc. Dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương, do đó phải tăng liều của atazanazir đến 400 mg và ritonavir 100 mg (omeprazol không quá 20 mg). Omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 khi điều trị lâu dài. Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, khi bắt đầu và kết thúc điều trị với omeprazole nên xem xét khả năng tương tác thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như thuốc clopidoprel). Bệnh lupus ban đỏ ở da: Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến bệnh lupus ban đỏ bán cấp, nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là nơi tiếp xúc với ánh sáng, đi kèm đau khớp. Nên báo cho bác sĩ và dừng uống omeprazol.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 30°C).
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM