Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Thành phần
Potassium Chloride, Dextrose, unspecified form, natri bicarbonate
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100080000
United
United International Pharma (UIP) là công ty dược phẩm có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động tại Việt Nam từ năm 1990, trực thuộc Tập đoàn Unilab - một trong những đơn vị dược phẩm lớn tại Đông Nam Á. Thế mạnh của UIP nằm ở hệ thống sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế và danh mục sản phẩm đa dạng phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Công ty không ngừng đổi mới và phát triển đội ngũ nhằm đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân Việt Nam..
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Potassium Chloride | 0.15g |
Dextrose, unspecified form | 2g |
natri bicarbonate | 0.25g |
Viên nén Hydrite được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội và uống.
Mất nước do tiêu chảy
Đánh giá mức độ mất nước
a/ Nhìn Tổng trạng Mắt Nước mắt Miệng và lưỡi Khát nước b/ Sờ Nếp véo da |
Khoẻ, tỉnh táo Bình thường Có Ẩm ướt Không khát, uống bình thường Trở lại bình thường nhanh |
Vật vã, kích thích Trũng Không có Khô Khát nước, uống háo hức Trở lại bình thường chậm |
Hôn mê/ngủ lịm Rất trũng và khô Không có Rất khô Uống kém hoặc không uống được Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây) |
Kết luận |
Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước. |
Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước. |
Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng. |
Phác đồ điều trị |
Dùng Hydrite để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A (có thể điều trị tại nhà). |
Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ). |
Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch theo phác đồ C. |
Phòng ngừa mất nước (Phác đồ A)
Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.
Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
Tiếp tục ăn nếu dung nạp tốt, tiếp tục cho bú.
Điều trị mất nước (Phác đồ B) (Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.
Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.
Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.
Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang Phác Đồ A.
Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại Phác Đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (Phác Đồ C).
Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.
Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.
Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường (nếu dung nạp tốt) sau 4 giờ đầu bù nước.
Mất nước không do tiêu chảy
Uống dung dịch Hydrite từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:
Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim dập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống dung dịch Hydrite đậm dặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).
Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.
Điều trị thừa nước: Ngừng cho uống dung dịch Hydrite và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Viên nén Hydrite chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.
Suy thận cấp.
Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
Pha gói Hydrite ngay trước khi dùng. Nếu không để tủ lạnh, 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ. Nếu để tủ lạnh, dung dịch Hydrite pha xong có thể được giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
Dùng nước nguội để pha gói Hydrite. Sau khi pha không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite.
Không ảnh hưởng.
Có thể dùng được cho phụ nữ mang thai.
Có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc này không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)