Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tiêu hóa

Dafrazol điều trị và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản trào ngược ( hộp 14 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03133

Traphaco là doanh nghiệp dược phẩm có bề dày phát triển dựa trên y học cổ truyền Việt Nam, kết hợp cùng công nghệ sản xuất hiện đại và nguồn nguyên liệu xanh. Thương hiệu sở hữu hệ thống sản xuất đạt chuẩn quốc tế cùng chuỗi cung ứng khép kín, hướng đến sản phẩm "dược phẩm xanh" - sạch từ nguồn đầu vào đến hệ thống phân phối. Traphaco luôn nỗ lực phát triển bền vững, đặt môi trường và cộng đồng làm trọng tâm trong hoạt động, đồng hành cùng mục tiêu chăm sóc sức khỏe toàn diện..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Omeprazole 20mg

Công dụng:

Thuốc Dafrazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Với người Iớn: Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng. Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng. Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid. Điều trị viêm thực quản trào ngược. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison. Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg: Điều trị viêm thực quản trào ngược. Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg: Kết hợp với kháng sinh để điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng, tốt nhất không dùng cùng với thức ăn, nuốt cả viên với một nửa ly nước. Không được nhai hay nghiền nát viên. Với bệnh nhân khó nuốt và trẻ em, có thể mở vỏ nang, trộn hạt thuốc với nước hoặc nước trái cây sau đó nuốt với một nửa ly nước, chú ý nên dùng ngay (hoặc trong vòng 30 phút) và không được nhai hạt thuốc. Liều dùng Với người lớn Điều trị loét dạ dày Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Tiếp tục điều trị 4 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần. Điều trị loét tá tràng Uống 1 viên/ngày trong 2 tuần. Tiếp tục điều trị 2 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng, uống 2 viên/ngày trong 4 tuần. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng Uống 1 viên/ngày (có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết). Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng. Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 1-2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần. Nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori. lặp lại phác đồ điều trị. Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid Điều trị: Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa được chữa lành hoàn toàn, tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa. Phòng ngừa: Uống 1 viên/ngày. Điều trị viêm thực quản trào ngược Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Điều trị lâu hơn nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Trường hợp bệnh nặng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản Điều trị: Uống 1 viên/ngày. cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần. Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison Liều khởi đầu: 3 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết nhưng với liều trên 80mg (4 viên) phải được chia nhỏ thành 2 lần/ngày. Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg Điều trị viêm thực quản trào ngược Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị: 4 - 8 tuần. Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị: 2 - 4 tuần. Cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng. Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori. Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Dafrazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hệ cơ quan, tần suất gặp Tác dụng không mong muốn Rối loạn máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp (1/10.000 < ADR. < 1/1.000) Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000) Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu. Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Các phản ứng quá mẫn: Sốt, phù mạch, sốc phản vệ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Ít gặp (1/10,000 < ADR < 1/1,000) Giảm natri máu. Chưa rõ Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể dẫn đến giảm calci máu. Giảm magie máu cũng có thể liên quan tới giảm kali máu. Rối loạn tâm thần Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Mất ngủ. Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Lo lắng, lú lẫn, trầm cảm. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10,000) Kích động, ảo giác. Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Nhức đầu. Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ. Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Rối loạn mùi vị. Rối loạn thị giác Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Mờ mắt. Rối loạn thính giác và tiền đình Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Chóng mặt. Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000) Co thắt phế quản. Rối loạn tiêu hóa Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Đau bụng, táo bón. tiêu chảy, đầy hơi. buồn nôn/ nôn. Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa. Chưa rõ Viêm đại tràng vi thể. Rối loạn gan mật Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Tăng men gan. Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000) Viêm gan có hoặc không có vàng da. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Suy gan, bệnh não ở người suy gan. Rối loạn da và các mô dưới da Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Viêm da, ngửa, phát ban, nổi mề đay. Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Chưa rõ Lupus ban đỏ bán cấp. Rối loạn xương khớp và mô liên kết Ít gặp(l/1.000 < ADR < 1/100) Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống. Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000) Đau khớp, đau cơ. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Yếu cơ. Rối loạn thận và tiết niệu Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000) Viêm thận kẽ. Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Nữ hóa tuyến vú ở đàn ông. Rối loạn chung Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Mệt mỏi, phù ngoại biên. Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Tăng tiết mồ hôi. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi dùng thuốc cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán). Sử dụng đồng thời với atazanavir không được khuyến nghị, tuy nhiên nếu bắt buộc phải sử dụng kết hợp, phải theo dõi lâm sàng khi tăng liều atazanavir tới 400mg với ritonavir 100mg, liều Omeprazol không nên vượt quá 20mg (1 viên). Sử dụng omeprazol làm giảm hấp thu Vitamin B12.. Sử dụng đồng thời omeprazol với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc, chẳng hạn tương tác của omeprazol và clopidogrel. Hạ magie máu nặng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton như omeprazol ít nhất 3 tháng và nhiều trường hợp trong 1 năm. Triệu chứng hạ magie máu như mệt mỏi, co thắt cơ, mê sảng, co giật, rối loạn nhịp tâm thất có thể xảy ra nhưng chúng bắt dầu thầm lặng và bị bỏ qua. Để cải thiện rối loạn này, cần bổ sung magie và ngưng dùng thuốc ức chế bơm proton. Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài hoặc sử dụng thuốc với digoxin hoặc thuốc gây hạ magie máu, nên xem xét do nồng độ magie máu trước khi bắt đầu và định kỳ trong quá trình điều trị. Dùng liều cao và kéo dài (trên 1 năm), có thể tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc khi có mặt các yếu tố nguy cơ. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được quan tâm và bổ sung vitamin D, calci. Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến trường hợp rất hiếm xảy ra của Lupus ban đỏ bán cấp, nếu tổn thương xảy ra cần tìm sự giúp đỡ y tế và xem xét dừng thuốc. Nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo chromogranin A (xét nghiệm khối u thần kinh nội tiết) để tránh sự ảnh hưởng kết quả xét nghiệm. Một số trẻ em mắc bệnh mãn tính có thể cần điều trị lâu dài, mặc dù điều này không được khuyến nghị. Sử dụng omeprazol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Khi sử dụng thuốc điều trị kéo dài, đặc biệt khi vượt quá 1 năm, bệnh nhân nên được giám sát thường xuyên. Thuốc có sử dụng tá dược sucrose, do dó bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM