Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc trẻ em

PARALMAX 250 giảm đau hạ sốt hộp 30 gói

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02797
69.000 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Thuốc này chứa paracetamol.

Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Chế phẩm dành cho trẻ em cân nặng 17-50 kg.

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng

Trẻ em.

Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).

LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).

Paracetamol được khuyến cáo nên dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.

Cân nặng
(kg)

Tuổi thích hợp* (năm)

Liều mỗi lần

Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc

Liều tối đa mỗi ngày

17 đến < 25

5 đến < 7

1 gói
(250 mg)

6 giờ

4 gói
(1000 mg)

25 đến < 33

7 đến < 10

1 gói
(250 mg)

4 giờ

6 gói
(1500 mg)

33 đến < 50

10 đến < 13

2 gói
(500 mg)

6 giờ

8 gói
(2000 mg)

≥ 50

13

2 gói
(500 mg)

4 giờ

12 gói
(3000 mg)

≥ 50

> 13

Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân suy thận, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ClCr)

Khoảng cách dùng thuốc

≥ 50 ml/phút

4 giờ

10-50 ml/phút

6 giờ

< 10 ml/phút

8 giờ

Bệnh nhân suy gan

Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:

Người lớn cân nặng dưới 50 kg.

Bệnh nhân gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.

Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).

Nghiện rượu mạn tính.

Suy dinh dưỡng kéo dài (dự trữ glutathion ở gan thấp).

Mất nước.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Đổ gói thuốc bột vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.

Nếu trẻ sốt trên 38,5 ℃, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.

Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

Không để trẻ ở nơi quá nóng.

Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 ℃ so với thân nhiệt của trẻ.

Tần suất và thời điểm dùng thuốc

Dùng thuốc đều đặn giúp tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt.

Ở trẻ em, khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc nên đều nhau, kể cả vào ban đêm, và nên cách nhau 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.

Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:

Quá mẫn với paracetamol hoặc propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.

Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.

Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).

Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Cảnh báo khi dùng thuốc

  • Thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.
  • Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem Liều dùng và Cách dùng).
  • Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3-4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem Quá liều và cách xử trí).

Liều tối đa được khuyến cáo:

  • Trẻ em cân nặng < 40 kg: tổng liều không vượt quá 80 mg/kg/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).
  • Trẻ em cân nặng từ 41 – 50 kg: tổng liều không vượt quá 3 g/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).
  • Người trưởng thành và trẻ em cân nặng > 50 kg: TỔNG LIỀU paracetamol KHÔNG VƯỢT QUÁ 4 G/NGÀY (xem Quá liều và cách xử trí).

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

  • Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình) (xem Liều dùng và Cách dùng, Bệnh nhân suy gan)
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút).
  • Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
  • Mất nước, giảm thể tích máu.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:
  • Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
  • Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
  • + Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
  • + Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • + Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
  • + Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • + Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan với tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
  • Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Thận trọng khi dùng

  • Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.

Thận trọng tá dược

  • Natri: Thuốc này có chứa 153,84 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 7,69% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn. Bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối cần lưu ý để tính lại khẩu phần ăn hằng ngày.
  • Aspartam: Thuốc này có chứa 8,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
  • Đường trắng: Nếu bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Sorbitol: Sorbitol là nguồn dinh dưỡng giàu fructose. Nếu bệnh nhân (hoặc bệnh nhi) được chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hoặc nếu bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền, một rối loạn di truyền hiếm gặp, mà bệnh không thể tiêu hóa fructose, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
  • Maltodextrin: Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng giảm hấp thu đường glucose và galactose.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không áp dụng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Không liên quan.

Cách bảo quản:

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM