Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc Mắt

Thuốc nhỏ mắt Alegysal 0.1% Santen dự phòng viêm kết mạc dị ứng (Chai 5ml)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02185
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Dung dịch nhỏ mắt

  • Quy cách

    Chai 5ml

  • Nhà sản xuất

    SANTEN PHARMACEUTICAL

  • Nước sản xuất

    Nhật Bản

  • Xuất xứ thương hiệu

    Nhật Bản

  • Số đăng ký

    499110080723

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Pemirolast kali 5mg

Công dụng:

  • Chỉ định:

Điều trị viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân.

  • Dược lực học:

Tác dụng ức chế trên viêm kết mạc dị ứng thực nghiệm.

Tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ pemirolast kali có tác dụng ức chế mạnh trên sự tăng tính thấm mạch ở kết mạc do phản ứng dị ứng túyp 1 ở chuột. Nó còn cho thấy một tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin và bạch cầu trung tính đến mô kết mạc ở chuột lang.

Cơ chế tác dụng (Tác dụng ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học):

Pemirolast kali ngăn chặn sự phóng thích các chất trung gian hóa học bằng cách ức chế chuyển hóa phospholipid ở màng tế bào bón ở chuột.

Pemirolast kali ngăn chặn mạnh sự phóng thích kháng nguyên hoặc kháng thể kháng IgE của histamin và SRS-A từ phổi người, các bạch cầu ngoại vi ở người hoặc phổi chuột lang.

  • Dược động học:

Nồng độ trong máu

Nghiên cứu dùng 1 ngày

Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) và thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) của pemirolast kali sau khi dùng tại chỗ dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,1% hoặc 0,5% với liều 2 giọt, 4 lần trong 1 ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh được tóm tắt dưới đây. Nồng độ pemirolast kali trong huyết tương 35 giờ sau khi nhỏ lần cuối dưới giới hạn phát hiện (1,0ng/ml).

Nồng độ

0,1%

0,5%

Cmax (ng/ml)

2,8 ± 0,7

9,7 ± 2,2

Tmax (giờ)

1,0

1,0

Nghiên cứu dùng 1 tuần

Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,5% 4 lần/ngày trong 7 ngày ở 6 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương đã được đánh giá. Dữ liệu cho thấy khuynh hướng tương tự giữa nồng độ trong huyết tương vào ngày 1 và ngày 7 cho thấy không có sự tích lũy thuốc do dùng nhiều ngày. Nồng độ trong huyết tương 35 giờ sau khi nhỏ trong nhiều ngày lần cuối dưới mức phát hiện (1,0ng/ml).

Chuyển hóa và bài tiết

Nghiên cứu dùng 1 ngày

Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,1% hoặc 0,5% 4 lần/ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ pemirolast kali bài tiết trong nước tiểu đa được xác định. Nồng độ thuốc được phát hiện trong nước tiểu 24 giờ là 52,4 ± 19,6µg vào ngày dùng, và dưới mức phát hiện (1,0ng/ml) vào ngày hôm sau.

Nghiên cứu dùng 1 tuần

Trong nghiên cứu dùng 1 tuần, dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,5% đã được nhỏ 4 lần/ngày trong 7 ngày cho 6 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh. Mức bài tiết pemirolast kali trong nước tiểu 24 giờ được xác định vào ngày 1,4 và 7 cho thấy không có thay đổi đặc biệt. Nồng độ trong mẫu nước tiểu 24 giờ là 286,0 ± 54,0µg vào ngày nhỏ lần cuối và 54,5 ± 8,6µg vào ngay sau khi hoàn thành việc dùng thuốc, nhưng dưới giới hạn phát hiện sau 2 ngày ở tất cả người tình nguyện ngoại trừ một người.

Phân bố nội nhãn (thỏ)

Nồng độ pemirolast kali ở mô ngoài mắt tương ứng bao gồm kết mạc, giác mạc và phần trước củng mạc thì cao hơn nồng độ trong mô bên trong mắt sau khi dùng tại chỗ 50µl dung dịch nhỏ mắt 0,1% vào mắt thỏ. Nồng độ thuốc ở giác mạc và phần trước củng mạc bị giảm theo thời gian ngoại trừ đối với kết mạc trong đó nồng độ vẫn cao đủ để có tác dụng dược lý đầy đủ ngay cả 24 giờ sau khi nhỏ thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh ở thủy dịch, mống mắt, thể mi sau 30 phút, ở màng võng mạc 15 - 30 phút sau khi nhỏ, rồi giảm còn vết khoảng 8 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ ở thủy tinh thể và dịch kích thì không đáng kể. Lượng nhỏ pemirolast kali được phát hiện trong huyết tương 15 phút sau khi nhỏ nhưng giảm dưới giới hạn phát hiện 4 giờ sau khi dùng.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Thuốc tra mắt.

Khi dùng:

Những giọt thuốc tràn ra trên da mí mắt cần được lau sạch ngay.

Không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.

  • Liều dùng:

Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).

  • Xử trí quá liều:

Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc khẩn cấp, nên đưa bệnh nhân đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Nhớ ghi lại danh sách các loại thuốc đã dùng và toa thuốc của bác sĩ.

  • Xử trí quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi được chấp nhận ở Nhật, phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 16 trong số 639 bệnh nhân (2,50%). Phản ứng phụ chính là viêm bờ mi ở 4 bệnh nhân (0.63%), kích ứng mắt ở 4 bệnh nhân (0.63%) và xung huyết kết mạc ở 3 bệnh nhân (0,47%).

Sau khi được chấp nhận, các phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 43 trong số 4.255 bệnh nhân (1,01%) được đánh giá trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc và các điều tra đặc biệt (các điều tra này dựa trên việc dùng thuốc lâu dài và trên những bệnh nhân bị viêm kết mạc mùa xuân) ở Nhật. Các phản ứng phụ chính là kích ứng mắt ở 16 bệnh nhân (0,38%), viêm bờ mi ở 9 bệnh nhân (0,21%), ngứa mí mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%), tiết dịch mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%) và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,12%).

Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Alegysal nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Thận trọng:

Phải đảm bảo vô khuẩn: Tránh để đầu lọ thuốc chạm vào xung quanh mắt.

Người bệnh cần phải chờ ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kính áp tròng vì chất bảo quản lauralkonium chloride có thể bị hấp phụ vào kính áp tròng.

Người bệnh không được sử dụng kính áp tròng nếu mắt bị đỏ.

Không sử dụng pemirolast để điều trị kích ứng mắt do đeo kính áp tròng. Cũng cần thận trọng với người bệnh có bệnh khác ở mắt.

Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy gan hoặc suy thận do chưa có số liệu về dược động học ở các bệnh nhân này.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Các đối tượng đặc biệt

Hiệu quả và độ an toàn của pemirolast dạng nhỏ mắt ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác nhận.

Hiện chưa có thông tin về mối liên quan giữa tuổi và tác dụng của thuốc ở người cao tuổi.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Nếu xuất hiện các triệu chứng như mờ mắt, chóng mặt, hoa mắt, sau khi dùng thuốc thì không lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy pemirolast bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Cần thận trọng khi dùng pemirolast cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Tương tác thuốc:

Hiện tại, chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Alegysal với các thuốc khác.

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu dùng đồng thời với các thuốc khác.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 25 độ C, trong bao bì kín.

Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM