Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc ho

Codepect điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03896
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    Mega

  • Nước sản xuất

    Thái Lan

  • Xuất xứ thương hiệu

    Thái Lan

  • Số đăng ký

    885111030723

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Codein 10mgGlyceryl guaiacolate 100mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Mega We Care là một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chuyên cung cấp các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe cho mọi đối tượng. Thương hiệu nổi bật nhờ vào cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, với mục tiêu nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống. Mega We Care luôn nỗ lực nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu sức khỏe ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời duy trì chất lượng và sự an toàn trong tất cả các sản phẩm .lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Thuốc Codepect chỉ định điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng cho bệnh nhân trên 12 tuổi.

• Dược lực học:

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Glycerin guaiacolat làm giảm độ nhớt dịch tiết, Glycerin guaiacolat làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và hoạt động của các lông mao, giúp loại bỏ chất nhầy trong phế quản.

• Dược động học:

Codein và dạng muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống codein phosphat. Codein được chuyển hóa ở gan (qua hệ thống cytochrom P450) thành morphin (khoảng 10% lượng codein bị khử methyl thành morphin), norcodein và những chất chuyển hóa khác, kể cả normorphin và hydrocodon.

Codein và chất chuyển hóa được bài tiết qua thận, chủ yếu dưới dạng phối hợp với acid glucuronic. Khoảng 3 - 16% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 2 - 4 giờ. Chất chuyển hóa chính qua thận là acid 2-methoxyphenoxy lactic.

Glycerin guaiacolat hấp thu qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng:

Thuốc Codepect dạng viên dùng đường uống.

• Liều dùng:

Liều khuyến cáo:

Người lớn: Một viên nang, mỗi ngày 3 lần hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.

Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho, Codepect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

• Xử trí quá liều:

Quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng như suy hô hấp và thần kinh trung ương, liệt ruột, táo bón, nôn mửa, lơ mơ dẫn đến trạng thái hôn mê. Nếu gặp phải các triệu chứng trên, nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí: Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

• Xử trí quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng Codepect thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp:

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ;

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón;

Tiết niệu: Bí đái, đái ít;

Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp:

Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay;

Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn;

Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật.

Hiếm gặp:

Dị ứng: Phản ứng phản vệ;

Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật;

Tim mạch: Suy tuần hoàn;

Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi;

Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540mg/ngày có thể gây nghiện thuốc.

Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

• Chống chỉ định:

Thuốc Codepect chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân mẫn cảm với codein, Glycerin guaiacolat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.

Bệnh nhân bệnh gan, suy hô hấp.

Phụ nữ cho con bú.

Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.

Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

• Thận trọng:

Sử dụng thận trọng đối với người lớn phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chức năng tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp.

Cẩn thận khi phối hợp với phenothiazin, barbiturat, benzodiazepin, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: Khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).

Lưu ý:

Không dùng thuốc liên tục quá 7 ngày.

Chuyển hóa qua CYP2D6

Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzyme này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzyme này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Chủng tộc

Tỷ lệ %

Người Châu Phi/Ethiopia

29%

Người Mỹ gốc Phi

3,4% đến 6,5%

Người Châu Á

1,2% đến 2%

Người da trắng

3,6% đến 6,5%

Người Hy Lạp

6,0%

Người Hungary

1,9%

Người Bắc Âu

1% đến 2%

Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp:

Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa phải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.”

• Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Codein có thể gây buồn ngủ. Bệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hay vận hành máy móc.

• Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ có thai

Codepect không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

• Tương tác thuốc:

Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê; thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.

Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450

Cách bảo quản:

Chưa có thông tin

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM