Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-29015-18
Thành phần chính
Codein phosphat 10mgGuaifenesin 50mgChlorpheniramin maleat 2mg
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
• Chỉ định:
Dùng để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng cho bệnh nhân trên 12 tuổi.
• Dược lực học:
Codein phosphat có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Ngoài ra còn làm khô tiết dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
Chlorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Guaifenesin có tác dụng làm long đờm, giảm ho do cơ chế làm loãng, lỏng dịch đờm, dễ dàng đẩy ra ngoài khi ho. Vì vậy nó cũng có tác dụng trong điều trị ho.
• Dược động học:
Sau khi uống Codeforte, các hoạt chất được hấp thu qua đường tiêu hóa:
Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não. Sau khi uống nửa đời thải trừ là 2-4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ.
Chlorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7-10 lít/kg (trẻ em). Chlorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều, các chất chuyển hóa gồm desmethyl-disdesmethyl-Chlorpheniramin và một số chất chưa xác định. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Guaifenesin được hấp thu tốt ở vùng dạ dày, được chuyển hóa thành Beta-2-methoxyphenoxy-lactic acid và thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống nửa đời sinh học là 1 giờ.
Thuốc Codeforte dạng viên nang mềm uống trực tiếp với nước sau khi ăn. Khi uống nuốt trọn viên thuốc, không được bỏ vỏ bên ngoài để dùng mỗi phần thuốc bên trong.
• Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 12-18 tuổi: để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Codeforte không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (Xem phần thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi: chống chỉ định Codeforte để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng (Xem phần Chống chỉ định).
• Xử trí quá liều:
Triệu chứng:
Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.
Trong trường hợp nặng: Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí:
Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát và điều trị các triệu chứng.
• Xử trí quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định
Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ. Buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít. Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ngứa, mày đay. Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. Đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: Chóng mặt, phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
• Chống chỉ định:
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Không dùng điều trị ho cho người bị hen, suy hô hấp.
Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Glaucom góc đóng
Phì đại tiền liệt tuyến.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú).
• Thận trọng:
Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
Cần thận nhắc khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt.
Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc đang điều khiển máy móc…
Codeforte không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú. Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong trường hợp rất hiếm gặp có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
• Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
Không dùng cho người đang lái xe hoặc đang điều khiển máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ.
• Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú
Phụ nữ có thai: không dùng.
Phụ nữ đang cho con bú: Codeforte không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú (xem phần Chống chỉ định).
Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
• Tương tác thuốc:
Codein phosphat làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế enzym cytocrom P450.
Chlorpheniramin maleat ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Các thuốc an thần gây ngủ, ethanol khi dùng cùng có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Chlorpheniramin maleat
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)