Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Cốm pha dung dịch uống
Quy cách
Hộp 30 gói
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-25865-16
Thành phần chính
Acetylcysteine 200mg
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Thuốc tiêu nhầy trong các bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) của xơ nang tuyến tụy và các bệnh đường hô hấp (viêm phế quản cấp và mạn tính).
Acetylcystein là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một acid amin tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Chưa có báo cáo.
Hòa tan thuốc cốm trong một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 150 ml), uống sau khi thuốc cốm tan hoàn toàn.
Liều khuyến cáo:
Trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ 2 đến 6 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như phản vệ nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí: Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Bifacold, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
Tai mũi họng: Ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Da: Phát ban, mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hô hấp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân (sốt, rét run).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Bifacold chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.
Thuốc chứa aspartam có khả năng tạo chất chuyển hóa phenylalanin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có phenylketon niệu.
Thuốc chứa lactose nên sử dụng thận trọng ở người không dung nạp lactose do thiếu men lactase ở ruột, dẫn đến có thể bị đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi. Với người dung nạp được, lactose bị thủy phân tại ruột non thành glucose và galactose rồi hấp thu. Hội chứng thiếu men lactase làm cơ thể không hấp thu được lactose, làm giữ nước và muối trong dịch ruột, khi xuống ruột già sẽ bị lên men, sinh hơi, làm trướng bụng. Liều lactose thấp ít gây tác dụng không mong muốn và lactose được dung nạp tốt hơn khi dùng cùng với các thực phẩm khác.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Do đó nếu có hiện tượng trên thì không nên lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc được sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được sử dụng an toàn cho phụ nữ cho con bú.
Acetylcystein là chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)