Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc ho

Acetylcysteine 200mg thuốc long đàm (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02768
55.000 ₫
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Acetylcysteine 200 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng:

Chỉ định: Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

  • Dược lực học: Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm,

Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.

  • Dược động học: Sau một liều uống từ 200mg đến 600mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion - là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng: Hòa tan thuốc trong nửa ly nước.

Dùng đường uống.

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.

  • Xử trí quá liều: Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận. Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra. Trong trường hợp quá liều hoặc uống nhầm liều lượng quá cao phải hỏi ý kiến bác sĩ ngay; cần điều trị triệu chứng tại cơ sở y tế chuyên khoa.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.

Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:

Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng.

Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.

Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.

Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.

Toàn thân: Sốt.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

Tiêu hóa: Khó tiêu.

Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.

Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tiền sử hen suyễn.

Trẻ dưới 2 tuổi.

  • Thận trọng: Phải giám sát nguy cơ phát hen khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân giảm khả năng ho, loét dạ dày– tá tràng.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.

Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.

Trong trường hợp tốt thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

  • Tương tác thuốc: Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.

Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.

Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.

Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM