Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Khapharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-33456-19
Thành phần chính
Acetylcysteine 200 mg
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Acetylcysteine 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định: Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.
Cách dùng: Hòa tan thuốc trong nửa ly nước.
Dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.
Toàn thân: Sốt.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Tiêu hóa: Khó tiêu.
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tiền sử hen suyễn.
Trẻ dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân giảm khả năng ho, loét dạ dày– tá tràng.
Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp tốt thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)