Chọn đơn vị tính
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Thuốc cốm, thoảng mùi cam, vị ngọt, tan trong nước.
Quy cách
Hộp 30 gói x 1g
Thành phần chính
Acetylcystein 200 mg.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
GC-274-17
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Cho 1 gói:
Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200 mg.
Thành phần tá dược: aspartam, hương cam (dạng bột), Sunset yellow (yellow color No.6), lactose.
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mãn tính.
Thuốc tác động bằng cách làm loãng hoà tan giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.
Dược lực học:
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm, tiết nhầy.
Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiết nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) do làm giảm độ quánh của đờm và phổi có muc hoắc khổng, bằng cách tách đôi các liên kết disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng họng, dẫn lưu thụt hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, acetylcystein còn có tác dụng chống oxy-hóa trực tiếp, có do nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các hóa chất có khả năng tạo các gốc tự do oxy-hóa.
Dược động học
Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcystein nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ.
Trong thời gian hấp thu, acetylcystein nhanh chóng được chuyển hóa thành cystein (chất chuyển hóa hoạt tính được kỳ), chất này mang nhiều cho đỡ các chất chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống oxy-hóa chính trong tế bào người.
Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể cho chuyển hóa trong gan nhiều nhất 83%. Dễ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Dùng đường uống. Hoà tan thuốc trong nửa ly nước và uống ngay.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200 mg/lần, ngày 2 lần.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg/lần, ngày 3 lần.
Quá liều và cách xử trí:
Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đồng thời với paracetamol. Triệu chứng quá liều tương đối nhẹ, rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Một số triệu chứng quá liều giống như phản ứng bất lợi có thể gặp khi dùng liều điều trị.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Quá liều và cách xử trí: Liều dùng acetylcystein có khả năng an toàn khá rộng; tuy nhiên, nếu có thể gặp khi dùng dùng quá liều có thể gây yếu mệt, tim huyết áp, thở quá chậm, phản quan, và kèm thêm mỏi nhức toàn thân.
Tuy hiếm gặp có thể phát hiện rõ ràng trong quá trình sử dụng acetylcystein:
Ít gặp, ADR <1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.
Hô hấp: Chảy mũi nước nhiều, ran ngáy.
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.
Toàn thân: Sốt.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, ợ nóng, viêm miệng.
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, tụt huyết áp, rét run.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hoặc tác dụng tương tự khác (ví dụ: carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phổi nên cần phải duy trì. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng
Acemuc Kids 200 mg: Nếu trẻ có khả năng bị hen suyễn hoặc bị ho khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn. Nếu người bệnh đang làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm.
Phải giám sát chặt chẽ những người có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein và nên chuẩn bị sẵn thuốc chống co thắt phế quản nếu xuất hiện triệu chứng. Người xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân có tiền sử bệnh lý này trước, và bởi vì nguy cơ có mặt lý thuyết tác dụng của acetylcystein trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm dòng kể và nửa thời gian bán thải của các thuốc khác được thải trừ qua mật.
Thuốc có chứa lactose: bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp của chứng không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này. Acetylcystein có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm salicylates máu, ketone niệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcystein đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như mọi biện pháp điều trị, khi sử dụng acetylcystein trong thời kỳ mang thai. Nuôi con bằng sữa mẹ: không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong thời gian cho con bú hoặc sau khi cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác và tương kỵ của thuốc:
Việc phối hợp một số thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không hợp lý vì chúng làm giảm phản xạ ho và ứ đọng đàm nhớt. Acetylcystein không được dùng chung với thuốc ho, thuốc kháng sinh cephalosporin và các loại kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcystein.
Tránh dùng với các thuốc có tính nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tim và gây nhức đầu.
Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hoá học với các oxi hóa mạnh, kim loại (với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)