Chọn đơn vị tính
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Thuốc cốm, thoảng mùi cam, vị ngọt, tan trong nước.
Quy cách
Hộp 30 gói x 0,5 g.
Thành phần chính
Acetylcystein 100 mg
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
893100495624
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 100 mg
Thành phần tá dược: aspartam, hương cam (dạng bột), sunset yellow (yellow color No.6), lactose.
Tiêu chảy nhẹ trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Thuốc tác dụng bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.
Dược lực học:
Acetylcystein là một chất làm long đờm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm Thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối Disulfua trong Mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, Acetylcystein còn có tác động chống Oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm Thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do Oxy-hóa.
Dược động học
Sau một liều uống từ 200mg đến 600mg, Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, Acetylcystein nhanh chóng được chuyển hóa thành Cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm Thiol có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra Glutathion – là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người.
Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47l/kg, tỷ lệ gắn kết với Protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào bệnh sẽ và độ nặng của bệnh, thông thường là 5 - 10 ngày trong giai đoạn cấp.
Trong trường hợp bệnh hiếm gặp nên dùng thuốc kéo dài cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Trong thời gian điều trị, uống nhiều nước giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đàm của acetylcystein.
Tuy hiếm gặp nhưng có thể quá phản ứng làm sưng acetylcystein nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng nấm âm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, viêm miệng, đau bụng.
Tim mạch: Đau bụng, phù, tim đập nhanh, huyết áp.
Thần kinh: Nhức đầu, tại tai.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, đầy bụng.
Toàn thân: Phản ứng dài phần vết toàn thân, rét run.
Chống chỉ định:
Phenytoin niệu, vi thuốc có chứa aspartam. Tiền sử hen (người có phản ứng có hại phê phối với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc:
Hãy lưu ý tố có báo cáo về phản ứng da – phổi nếu can phải trong thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu có các vấn đề liên quan đến acetylcystein: Nếu thuốc khi dùng cho người bị giảm khả năng ho hoặc khó khăn khi ho hoặc khi có cơn ho kéo dài. Nếu người bệnh đang làm việc nhiều hơn mức cần thiết như có các loại bệnh cơ như thuốc thở.
Suy gan: Do thanh thải toàn phần của acetylcystein trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và chưa được trị tái sử dụng như gấp đôi so với nhóm chồng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều ưu tiên nhưng đối tượng này.
Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh hiếm gặp cần cẩn thận dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose – galactose không nên dùng thuốc này. Acetylcystein có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates mẫu, ketone niệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Có tác kết quả nghiên cứu trên động vật thể nghiêm khi thuốc không gây quá thai; tuy nhiên, các liệu pháp không nên phép sử dụng trong trường hợp nguy hiểm gây ra hoặc hai và được phát hiện trong mẫu động. Như những biến phần trọng, nên tránh sử dụng acetylcystein trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong trường hợp bệnh mẹ chưa có các điều liệu. Trong trường hợp phải can thiệp điều trị thêm có thể cần nhắc đến lợi ích của mẹ nguy cơ có thể đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác tương kỵ của thuốc
Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phan xả ho có thể dẫn đến tắc nghẽn dịch tiết phế quản.
Thận hoạt tính có làm giảm tác dụng của acetylcystein. Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcystein, cho thấy có mức lượng khả năng bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng cách sử dụng khác nếu phối hợp với acetylcystein. Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây huyết áp giảm dễ dàng và dẫn đến giãn mạch tâm thu và các ghp điều trị.
Acetylcystein là một chất khử nên tương tác hoá học với oxy chất oxy. Acetylcystein cũng có tác động một số kim loại như: đồng, vôi, cacxi, trypsin, chymotrypsin. Cần thận trọng khi dùng thuốc với các chất hóa học khác.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)