Chọn đơn vị tính
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 3 vĩ 10 viên
Thành phần chính
Acetylcystein 200 mg.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Pháp
Số đăng ký
VD-18156-12
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Cho 1 viên nang cứng:
Acetylcysteine: 200 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder.
Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm
Acetylcysteine là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tác động đối với disulfura trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bàng hoàng, dẫn lưu tư tưởng hoặc bằng phương pháp hóa học.
Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác dụng chống oxy-hoá trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nên nó có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ua diện tích của các gốc tự do oxy-hoá.
Dược động học
Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ.
Trong điều kiện hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng chuyển hóa thành cysteine (chất chuyển hóa chính của thuốc lý). chất này mang thông tin đến các tình huống khác nhau. Acetylcysteine là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion - một chất chống oxy hoá quan trọng trong cơ thể.
Sinh khả dụng của acetylcysteine đường uống là 47% và 83% khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán hủy của acetylcysteine là 30 phút và thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận toàn thân.
Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày
Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày
Quá liều và cách xử trí:
Liều dùng acetylcysteine mặc dù có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol.
Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận; ngoài ra có thể có rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
Hô hấp: Chảy nước miệng nhiều, ran ngáy
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa Toàn thân: Sốt
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Tiêu hóa: Khó tiêu
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở
Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run
Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 2 tuổi Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine)
Thận trọng khi dùng thuốc:
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phổi nên cần phải tôn trọng. Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Do thành phần toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ giảm như gặp ở người khỏe mạnh.
Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này. Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ:
Có thai:
Các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy thuốc không gây quái thai, tuy nhiên, do chưa đủ số liệu nghiên cứu cho phụ nữ có thai, nên chỉ dùng nếu thật sự cần thiết và được bác sĩ Chỉ định. Nuôi con bằng sữa mẹ: Không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng thuốc nếu không có Chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác:
Việc phối hợp một số thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản. Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine. Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt.
Lưu ý khi sử dụng: nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine. Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và đau đầu có tính tạm thời và có thể gây nhức đầu.
Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy hóa. Cũng tương kỵ với một số kim loại như: sắt, đồng, vàng, cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)