Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch uống
Quy cách
Hộp 50 Gói
Thành phần
Acetylcysteine
Nhà sản xuất
LINDOPHARM
Nước sản xuất
Đức
Xuất xứ thương hiệu
Đức
Số đăng ký
VN-19978-16
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcysteine | 200mg |
Thuốc Acc 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Nhóm trị liệu: Thuốc tiêu chất nhầy.
Mã ATC: R05CB01.
Acetylcystein là một dẫn chất của Amino acid là Cysteine. Hiệu quả của Acetylcystein là làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở. Vẫn còn đang tranh luận về việc thuốc cắt các cầu nối Disulphide giữa các dây Mycopolysaccharide và việc thuốc có tác dụng cắt các polymer trong chuỗi DNA (trong mủ nhầy). Dựa vào những cơ chế này, độ nhớt của chất nhầy được giảm.
Một cơ chế thay thế của Acetylcystein là dựa vào khả năng của nó với việc phản ứng với nhóm SH để liên kết với các gốc hoá học và giải độc theo cách này.
Hơn nữa, Acetylcystein góp phần làm tăng tổng hợp Glutahion, là chất quan trọng trong việc giải độc. Điều ngày giải thích cho tác dụng chống độc đối với việc ngộ độc Paracetamol.
Hấp thu
Sau khi dùng đường uống, hầu hết Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan thành Cystein, một chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như Diacetylcystein, Cystin và các hỗn hợp Disulphid khác.
Do chuyển hóa bước một mạnh, sinh khả dụng đường uống của Acetylcystein rất thấp (xấp xỉ 10%). Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 - 3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa Cystein nằm trong khoảng xấp xỉ 2μmol/l. Liên kết giữa Acetylcystein với protein được xác định vào khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa của nó tồn tại dưới ba dạng khác nhau trong nội tạng: Một phần ở dạng tự do, một phần liên kết với Protein thông qua liên kết Disulphid không ổn định và một phần dạng Amino acid kết hợp. Acetylcystein được bài tiết hầu hết ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (Sulphate vô cơ, Diacetylcystein) thông qua thận. Thời gian bán thải trong huyết tương của Acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyển hóa nhanh chóng ở gan. Do đó, ở người suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải trong huyết tương có thể bị kéo dài lên 8 giờ.
Thải trừ
Nghiên cứu dược động học với đường tiêm tĩnh mạch của Acetylcystein cho biết thể tích phân bố 0.57l/kg (tổng quát ) hoặc 0.58l/kg (ở người ốm yếu), độ thanh thải huyết tương được xác định tương ứng là 0,11l/h/kg (tổng quát) và 0,84l/h/kg (ở người ốm yếu).
Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30 - 40 phút khi được bài tiết theo động học 3 pha (alpha, beta và pha cuối gamma). Acetylcystein vượt qua hàng rào nhau thai và được tìm thấy ở máu cuống rốn. Không có thông tin liên quan đến việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ.
Không có thông tin nào về ảnh hưởng đến hành vi của Acetylcystein tới hàng rào máu não ở người.
Thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn. Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng Acc 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sĩ, liều thông thường như sau:
Điều trị tiêu nhầy
Bệnh tăng tiết chất nhầy
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến Acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6g Acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lên đến 500mg Acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Triệu chứng của nhiễm độc quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Nếu quên uống thuốc Acc 200 hoặc uống một lượng quá ít, tiếp tục uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn về liều dùng.
Việc đánh giá tác dụng không mong muốn được dựa trên các thông tin về tần số sau:
Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: đau đầu.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: Tiếng ù tai.
Rối loạn tim mạch
Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch máu
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: Khó thở, co thắt phế quản.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban.
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc
Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của Acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan tới lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc Acc 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần lưu ý khi bạn có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
Việc sử dụng Acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell liên quan đến việc dùng Acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và ngưng sử dụng Acetylcystein.
Không có lưu ý đặc biệt khi lái xe và vận hành máy móc.
Không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp hay gián tiếp trong việc mang thai, sự phát triển của phôi thai và thai nhi. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Không có thông tin về sự bài tiết của Acetylcystein vào sữa mẹ. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ chỉ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc mà bạn đã, đang hoặc mới dùng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn.
Thuốc ho
Dùng đồng thời Acc 200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, vì vậy kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác.
Thuốc kháng sinh
Các báo cáo về Acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thử nghiệm in vitro trong đó các chất được trộn trực tiếp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa Acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với Cefixim và Loracarbef.
Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của Nitroglycerin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)