Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Nhũ tương (Gel)
Quy cách
Tuýp x 15g
Thành phần
Clindamycin
Nhà sản xuất
AMPHARCO
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22802-15
Ampharco
Ampharco U.S.A là công ty hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng với chất lượng đảm bảo. Công ty chú trọng vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ampharco U.S.A không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình sản xuất và dịch vụ để mang đến những sản phẩm an toàn, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 150mg |
Thuốc Maxxacne C được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị mụn trứng cá.
Mặc dù clindamycin phosphat không có hoạt tính in vitro, sự thuỷ phân nhanh chóng in vitro làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.
Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng các ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng clindamycin gel 1% trong 4 tuần 597 mcg/g chất nhân trứng cá (0 - 1490). In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4 mcg/ml). Các acid béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14%, còn 2% tác dụng của thuốc.
Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphat với nồng độ tương đương 10 mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0 - 3 ng/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
Bôi một lớp mỏng clindamycin gel lên vùng da bệnh.
Liều khuyến cáo: Bôi một lớp mỏng 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dạng bào chế clindamycin gel bôi ngoài da có thể được hấp thu đủ số lượng để gây tác dụng toàn thân.
Không có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Maxxacne C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khô da là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng, có thể gây tử vong.
Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân được điều trị với chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin.
Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với việc sử dụng clindamycin bôi ngoài da bao gồm: Đau bụng, viêm da tiếp xúc, rối loạn tiêu hoá, viêm nang do vi khuẩn gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Maxxacne C chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.
Clindamycin dùng tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu kháng sinh qua bề mặt da. Chứng tiêu chảy, tiêu chảy có máu hay viêm đại tràng (bao gồm có viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo xuất hiện khi có sử dụng clindamycin tại chỗ. Nên ngưng thuốc khi bị tiêu chảy nặng. Nên xem xét áp dụng nội soi đại tràng để xác định chẩn đoán trong trường hợp tiêu chảy trầm trọng.
Trong trường hợp vô ý tiếp xúc thuốc với các bề mặt nhạy cảm (mắt, da bị tróc, niêm mạc), rửa bề mặt này với lượng lớn nước mắt. Dung dịch có vị khó chịu và nên cẩn thận khi bôi thuốc quanh miệng.
Nên cẩn thận khi chỉ định clindamycin cho người có cơ địa dị ứng.
Không có báo cáo.
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Hiện vẫn chưa biết rõ liệu Clindamycin có tiết qua sữa mẹ hay không khi dùng clindamycin gel. Quyết định ngưng cho con bú hay ngừng dùng thuốc nên được cân nhắc tuỳ thuộc tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Đã xuất hiện đề kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
Đã chứng minh được tính đối kháng giữa clindamycin và erythromycin.
Clindamycin đã cho thấy đặc tính ức chế thần kinh cơ, có thể gia tăng tác động của các thuốc ức chế thần kinh cơ. Vì vậy, nên lưu ý khi dùng clindamycin cho các bệnh nhân đang dùng các loại thuốc kể trên.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)