Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thần kinh

SULPIRID 50MG (2 VI X 15 VIEN)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02852
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 2 vỉ x 15 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược Danapha

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-26682-17

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Sulpirid 50mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Sulpirid 50mg.Tá dược (Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Microcrystallin cellulose, Sodium starch glycollat, Magnesi stearat, Talc) vừa đủ 1 viên.

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt là trong hội chứng tự kỷ.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
  • Hội chứng Tourette.
  • Dược lực học:
  • Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rồi loạn tâm thần và chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có một số chứng cứ cho thấy sulpirid liều thấp (50-150 mg/ngày) có tác dụng chống trầm cảm, liều cao hơn (800-1000mg/ngày) có tác dụng đối với các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt
  • Dược động học:
  • Sulpirid được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 viên nén 200 mg hoặc viên nang 50 mg, nồng độ đỉnh của sulpirid trong huyết tương đạt được theo thứ tự là 0,73 mg/lít và 0,25 mg/lít trong vòng 3 - 6 giờ. Sinh khả dụng đường uống từ 25 % đến 35 %, thay đổi nhiều giữa các người bệnh.
  • Thuốc phân bố nhanh vào các mô nhưng thấm ít qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố:0,94 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein khoảng 40 %. Sulpirid phân bố vào trong sữa mẹ và qua nhau thai.
  • Sulpirid chuyền hóa ít ở người, thải trừ chủ yếu qua lọc cầu thận vào nước tiểu. Thanh thải toàn bộ: 126 ml/phút, thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc khoảng 8 - 9 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
  • Liều dùng:
  • Liều dùng giảm lo âu ở người trưởng thành: 1-3 viên/ngày, tối đa trong khoảng 1 tháng.
  • Liều dùng cho trẻ >6 tuổi bị rối loạn hành vi nặng: 5-10mg/kg/ngày.
  • Liều dùng người bị tâm thần phân liệt cấp hoặc mạn tính (người >14 tuổi)
  • Tâm thần phân liệt với các triệu chứng dương tính: 4-8 viên/lần x 2 lần/ngày, không quá 24 viên/ngày.
  • Tâm thần phân liệt với các triệu chứng âm tính và dương tính: 8-16 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Liều dùng cho người mắc hội chứng Tourette:

Trẻ 6-12 tuổi: 1-8 viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ 12-18 tuổi: 2-8 viên/lần x 2 lần/ngày.

  • Liều trên người suy thận:

Người có creatinin 30-60ml/phút: Giãn thời gian dùng giữa các liều 1,5 lần hoặc chỉ dùng 2/3 liều so với người bình thường.

Người có creatinin 10-30ml/phút: Giãn thời gian dùng giữa các liều 2 lần hoặc chỉ dùng 1/2 liều so với người bình thường.

Người có creatinin <10ml/phút: Giãn thời gian dùng giữa các liều 3 lần hoặc chỉ dùng 1/3 liều so với người bình thường.

  • Xử trí quá liều:
  • Triệu chứng khi quá liều: Cứng hàm, loạn vận động, loạn trương lực cơ lưỡi, triệu chứng giống Parkinson thể nặng, hội chứng ăn thần.
  • Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Hồi sức hô hấp tìm mạch. theo dõi liên tục cho tới khi hồi phục (nguy cơ QT kéo dài và loạn nhịp thất). Nếu xuất hiện một hội chứng ngoại tháp nặng, có thê cho một thuốc kháng cholinergic.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp:
  • Thần kinh: mắt ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp:
  • Thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cỗ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
  • Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Người dị ứng với các chất trong thuốc.
  • Người mắc u tủy thượng thận.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa các porphyrin cấp tính.
  • Người gặp các trạng thái do thần kinh trung ương đang bị ức chế như: Ngộ độc rượu, dùng các thuốc ức chế thần kinh, hôn mê.
  • Gặp các khối u phụ thuộc vào prolactin
  • Thận trọng:
  • Phải thận trọng khi dùng sulpirid vì thuốc có thê gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Trong khi điều trị, nếu có sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngưng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Sulpirid kéo dai khoang QT, phu thuộc theo liều dùng. Tác dụng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt là xoắn đỉnh, nhất là khi có nhịp tim chậm < 55 nhịp/phút, giảm kali huyết, khoảng QT dai bam sinh hay mắc phải. Trước khi ding sulpirid, nếu có thể, phải loại trừ các yếu tố kề trên, nên làm thêm điện tâm đồ.
  • Thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ, khi có các nguy cơ tai biến mạch máu não vì đễ bị hạ huyết áp thế đứng, dé nga, buồn ngủ, và tác dụng ngoại tháp.
  • Phải theo dõi glueose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị sulpirid.
  • Trong các trường hợp suy thận cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
  • Nên tăng cường theo dõi ở những bệnh nhận bị động kinh do thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ở những người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buôn ngủ.
  • Người bị hưng cảm nhẹ. sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng
  • Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. ( tham khảo tờ hdsd)
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Mang thai: Hạn chế sử dung và liều dùng cần giảm vào các tháng cuối thai kỳ.
  • Cho con bú: Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây
  • ADR đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc
  • Tương tác thuốc:
  • Chất chủ vận Dopamin loại không kháng với bệnh Parkinson: Do có tính đối kháng nên không dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha.
  • Chất chủ vận Dopamin loại kháng lại với bệnh Parkinson: Khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha có thể khiến các rối loạn tâm thần tiến triển nặng hơn. Cần giảm từ từ liều thuốc Dopamin khi muốn dùng cùng với Sulpirid 50mg Danapha.
  • Các nhóm thuốc an thần: Khiến làm mất tỉnh táo, giảm huyết áp hoặc dẫn đến ức chế trực tiếp hệ thần kinh trung ương khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha.
  • Các thuốc gây xoắn đỉnh: Khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha có thể khiến tim đập loạn nhịp.
  • Lithi: Khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha khiến hoạt chất sulpirid tăng tác dụng gây rối loạn ngoại tháp.
  • Thuốc kháng acid nhóm antacid: Khiến sulpirid bị giảm hấp thu khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha. Do đó cần dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Thuốc Levodopa điều trị Parkinson: Có tác dụng khối kháng với thuốc Sulpirid 50mg Danapha nên tránh dùng đồng thời hoặc cần hiệu chỉnh liều cả 2 thuốc xuống thấp nhất có hiệu quả để điều trị cho người bệnh mắc Parkinson.
  • Rượu: Khi dùng cùng thuốc Sulpirid 50mg Danapha làm tăng cảm giác buồn ngủ.
  • Thuốc điều trị suy tim nhóm chẹn beta: Khi dùng cùng Sulpirid 50mg Danapha làm nhịp thất bị rối loạn, đặc biệt là gây xoắn đỉnh. Khi dùng thuốc cần theo dõi cẩn thận điện tâm đồ.
  • Các nhóm thuốc làm giảm nồng độ Kali máu: Khi dùng cùng Sulpirid 50mg Danapha làm nhịp thất bị rối loạn, đặc biệt là gây xoắn đỉnh. CHính vì thế nên đưa nồng độ kali máu về ổn định rồi mới dùng thuốc và cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm điện não, điện tim.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản thuốc thuốc Sulpirid 50mg Danapha nơi khô ráo.Để thuốc Sulpirid 50mg Danapha xa tầm tay trẻ.Để thuốc ở nơi <30 độ.Tránh để thuốc Sulpirid 50mg Danapha ở nơi có nắng

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM