Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thần kinh

Thuốc Scanneuron Stella điều trị các rối loạn về hệ thần kinh (10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP01306
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén báo phim

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-22677-15

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Vitamin B1, Vitamin B6, Vitamin B12

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Thiamin mononitrat (Vitamin B1) hàm lượng 100mg.

Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) hàm lượng 200mg.

Cyanocobalamin (Vitamin B12) hàm lượng 200mcg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng:

  • Chỉ định: Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, nhược sức, đau thần kinh tọa và co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương.
  • Dược lực học:
  • Vitamin B1 (Thiamin): tham gia chuyển hóa đường để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào đồng thời duy trì hoạt động của hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch.
  • Vitamin B6 (Pyridoxin): khi vào cơ thể sẽ được chuyển thành pyridoxal phosphat tham gia quá trình tạo thành hemoglobin của hồng cầu và các chất dẫn truyền thần kinh như GABA. Nếu thiếu chất này sẽ gây ra thiếu máu, viêm dây thần kinh ngoại vi.
  • Vitamin B12 (Cyanocobalamin) tham gia vào quá trình tổng hợp Deoxyribonucleotide acid (DNA) của tế bào và cấu tạo bao myelin của nơron thần kinh. Do đó vitamin B12 giúp ngăn ngừa thiếu máu, hỗ trợ duy trì hệ thần kinh trung ương và tăng cường sự tập trung trí nhớ
  • Dược động học:
  • Vitamin B1 hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, vitamin B1 hiện diện chủ yếu dưới dạng diphosphat. Vitamin B1 không được dự trữ trong cơ thể dưới bất kỳ dạng đáng kể nào, lượng vượt quá nhu cầu cơ thể được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Vitamin B6 hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính là pyridoxal phosphat. Những chất này được dự trữ chủ yếu trong gan, nơi có sự oxy hóa tạo thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều dùng, lượng lớn hơn tương ứng sẽ được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
  • Vitamin B12 liên kết với yếu tố nội tại - một glycoprotein được tiết bởi niêm mạc dạ dày và sau đó được hấp thu tích cực qua đường tiêu hóa. Vitamin B12 gắn kết nhiều với các protein huyết tương chuyên biệt được gọi là các transcobalamin; transcobalamin (II) tham gia vào quá trình vận chuyển nhanh các cobalamin đến các mô. Vitamin B12 được dự trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột nhiều; một phần của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết trong 8 giờ đầu. Vitamin B12 qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng: Uống 1 - 2 viên x 1- 3 lần/ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Xử trí quá liều: Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0.2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan kèm các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ giảm trong 6 tháng khi ngưng sử dụng vitamin B6.
  • Xử trí quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc Scanneuron, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định

Tác dụng phụ có thể gặp:

Scanneuron hiếm khi gây ra cho người dùng tác phụ như rối loạn thần kinh ngoại vi nặng, buồn nôn, nôn hay dị ứng nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt, rối loạn tiêu hóa.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Vitamin B1, B6, B12 hoặc bất kỳ thành phần phụ liệu nào có trong thuốc.
  • U ác tính: do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm khối u tiến triển.
  • Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
  • Thận trọng:
  • Hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em chưa được đánh giá.
  • Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
  • Không nên dùng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà không được chẩn đoán trước.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: chưa có báo cáo
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Mang thai: Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ
  • Cho con bú: Liều cao của vitamin B6 có thể ức chế sự tiết prolactin và nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú
  • Tương tác thuốc:
  • Vitamin B1: Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
  • Vitamin B6: làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế dopa decarboxylase. làm giảm hoạt tính của altretamin, Làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
  • Vitamin B12: Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin. Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM