Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên Nén
Quy cách
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DANAPHA
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893110040323
Thành phần chính
Clozapine100mg
Chú ý
Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Clozapine100mg
Thuốc Lepigin 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Ðiều trị tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần); hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).
Clozapin là thuốc nhóm dibenzodiazepin, có tác động kháng tâm thần mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng hưng cảm và trầm cảm.
Clozapin có các đặc tính là hiếm khi gây tác dụng ngoại tháp và không làm tăng đáng kể prolactin huyết.
Clozapin gây an thần nhanh và mạnh.
Clozapin khác với những thuốc an thần kinh cổ điển: Theo các khảo sát trên súc vật, clozapin không gây chứng giữ nguyên thế và không ức chế hành vi lặp lại điệu bộ, lời nói như khi điều trị bằng apomorphin. Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergic (D1 cũng như D2), clozapin còn có tác động đối kháng trên thụ thể 5-HT2 và có tác động kháng cholinergic và hủy noradrenalin mạnh.
Sau khi uống thuốc, clozapin hầu như được hấp thu hoàn toàn (90 - 95%), và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clozapin đạt khoảng 1- 6 giờ sau khi uống, liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Sinh khả dụng tuyệt đối của clozapin khoảng 55%. Clozapin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu là oxi hóa và khử methyl ở vị trí N.
Thời gian bán hủy dao động, trung bình khoảng 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất. 50% hoạt chất được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa theo nước tiểu và 40% được đào thải qua mật. Các thông số dược động học thay đổi theo từng cá nhân.
Thuốc dùng đường uống.
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhiều trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng liều quá 2000 mg. Tuy nhiên, cũng có trường hợp dung nạp được với liều trên 4000 mg.
Triệu chứng
Tăng cường tác dụng kháng cholinergic và an thần, co giật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, lú lẫn, kích động, mê sảng, tăng phản xạ, hôn mê, hạ huyết áp, trụy, nhịp tim nhanh, biểu hiện trầm trọng ở tim (loạn nhịp tim, block nhĩ thất, ngoại tâm thu), suy hô hấp.
Điều trị
Rửa ruột, sau đó dùng than hoạt tính trong 6 giờ đầu sau khi phát hiện ngộ độc. Điều trị triệu chứng trong bệnh viện chuyên khoa ít nhất 5 ngày (có thể phản ứng chậm). Theo dõi các dấu hiệu của sự sống, kiểm tra điện giải và cân bằng acid-kiềm. Không dùng adrenalin và các dẫn xuất trong điều trị hạ huyết áp (có thể gây tác dụng ngược của adrenalin).
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không rõ tần suất
Máu và hệ tạo máu: Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần đầu tiên. Có thể phục hồi sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Tim mạch: Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao, biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
Tiêu hóa: Táo bón, nôn, mửa, khô miệng.
Gan: Rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
Tiết niệu: Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
Thần kinh: Biến đổi điện não đồ (phức mũi - sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
Một số tác dụng khác: Tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thận trọng khi sử dụng
Một số điểm khác cần thận trọng:
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Cần lưu ý khi phối hợp
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)