Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thần kinh

Cebrex S 80mg điều trị rối loạn chức năng não (Hộp 6 vỉ x 20 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP04859

Dr. Willmar Schwabe là thương hiệu dược phẩm chất lượng cao trong lĩnh vực y tế có trụ sở tại Karlsruhe - Đức. Tập đoàn Schwabe có rất nhiều công ty con khác nhau và tất cả các công ty đều tập trung vào thực vật để làm cơ sở để phát triển dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Công ty mẹ của tập đoàn hiện là Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG, là một trong những nhà sản xuất dược phẩm lâu đời nhất ở Châu Âu và hoạt động trên cả 5 châu lục với lịch sử ra đời hơn 150 năm. Ngoài việc sản xuất sản phẩm cổ điển, Schwabe còn tập trung vào những con đường mới để phục vụ tối nhất cho nhu cầu của khách hàng.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Cao khô lá Ginkgo biloba 80mg

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Cebrex S 80mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh lý tâm – thần kinh do rối loạn tuần hoàn não và hội chứng não thực thể cũng như bệnh lý sa sút trí tuệ (bệnh Alzeimer, sa sút trí tuệ căn nguyên mạch máu) với các triệu chứng nhức đầu, mất trí nhớ, kém tập trung, mất ngôn ngữ, loạn vận động.
  • Cebrex còn được chỉ định cho các trường hợp suy tuần hoàn não cấp và mạn tính như TIA, thiếu máu cục bộ – nhũn não, bệnh lý xơ vữa mạch não ; phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não.
  • Trong nhãn khoa, Cebrex được chỉ định cho những bệnh lý đáy mắt do tiểu đường hay do co thắt mạch máu, bệnh thoái hóa hoàng điểm ở người già, glaucoma thứ phát do huyết khối từng phần hay do tắc mạch.
  • Trong nhĩ khoa, Cebrex được dùng điều trị triệu chứng ù tai, giảm thính lực căn nguyên mạch máu; chóng mặt có nguồn gốc mê đạo.
  • Đối với các bệnh lý rối loạn tuần hoàn ngoại biên, Cebrex được chỉ định trong bệnh viêm tắc động mạch (giai đoạn II), hội chứng Raynaud; điều trị chứng nhược dương ở nam giới; chỉ định trong các bệnh lý mạch máu – thần kinh ngoại biên do tiểu đường.

Dược lực học

Ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF): Thuốc có tác dụng ức chế PAF (Platelet Activating Factor) bằng cách đối kháng cạnh tranh ở receptor của PAF làm giảm sự kết tập tiểu cầu do PAF, hạn chế thành lập huyết khối vi tuần hoàn; giảm sự thâm nhập nội mạc, giảm co hẹp phế quản và giảm các đáp ứng viêm do PAF gây ra.

Tác dụng chống oxy hóa: Thuốc có tác dụng đối kháng với sự thành lập các gốc tự do và phân hủy các gốc này trong cơ thể; ức chế sự tạo thành các lipoperoxide, bảo vệ tế bào tránh được hàng loạt các tổn hại do các gốc tự do gây ra.

Điều hòa vận mạch: Thuốc có tác dụng điều hòa trương lực trên toàn bộ hệ mạch: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch thông qua việc thúc đẩy phóng thích và ức chế sự thoái biến các catecholamine; kích thích sự tiết EDRF và Prostacycline chống lại sự co thắt động mạch, làm giãn các tiểu động mạch và làm tăng trương lực động mạch; giảm tính quá thấm của mao mạch và tăng sức bền thành mạch. Cebrex bảo vệ sự toàn vẹn của hàng rào máu – não, máu – võng mạc và có tác dụng chống phù tế bào.

Hiệu quả lưu biến huyết học: Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt bệnh lý của máu, tăng khả năng biến dạng của huyết cầu, do đó cải thiện được vi tuần hoàn; tăng khả năng cung cấp năng lương và O2 cho tế bào.

Tác động lên sự dẫn truyền thần kinh: Cebrex có ảnh hưởng lên sự chuyển hóa của các dẫn truyền thần kinh (noradrenaline, dopamine, acetylcholine…), làm gia tăng mật độ các receptor adrenergic, cholinergic và serotoninergic giúp cải thiện hành vi.

Dược động học

Hấp thu: Cebrex được hấp thu nhanh và hoàn toàn, vị trí hấp thu ở đoạn đầu của ống tiêu hóa.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi đến các mô và có ái lực trội đối với mô mắt, mô hạch và mô thần kinh (đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân).

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua đường hô hấp, qua phân và nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.

Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.

Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Cebrex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Rối loạn ở da.
  • Nhức đầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Thuốc Cebrex S 80 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.

Thận trọng khi sử dụng

Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.

Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM