Tác dụng phụ có thể gặp:
Khi sử dụng thuốc Drosperin® 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ. Vì vậy, nếu thấy các triệu chứng sau đây, phải tới khám bác sĩ ngay:
Nhồi máu não hoặc đột quỵ (sốt, đột nhiên mất tri thức);
Bệnh về túi mật;
Nhồi máu cơ tim (đau ngực dữ dội, khó thở không rõ nguyên nhân);
Tắc mạch phổi (lo âu, bồn chồn, đau nhiều ở vùng bụng dưới, đau ngực, run rẩy, co giật, ho, cảm giác nóng, môi và miệng bỏng rát, đau đầu, tê các ngón tay, đau lưng, khung xương chậu hoặc dạ dày, tai có tiếng chuông);
Huyết khối gây tắc mạch (đột nhiên đau bụng, đau liên tục, rất đau, ho ra máu, đột nhiên thở nông không có nguyên nhân, thay đổi về nhịp thở, thị giác, mệt mỏi, tê bì cánh tay và cẳng chân không có nguyên nhân) chủ yếu gặp ở những phụ nữ có bệnh từ trước đặc biệt là người có hút thuốc lá;
Viêm tắc tĩnh mạch do huyết khối (da xanh tái, thay đổi màu sắc da, nhạy cảm, sưng cẳng chân và bàn chân).
Các triệu chứng không cần sự can thiệp của y tế bao gồm:
Thường gặp, ADR >1/100
Sinh sản: Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hoặc ra máu bất thường như mất kinh (toàn toàn không có kinh nguyệt trong vài tháng), ra máu bất thường (ra máu âm đạo giữa các chu kỳ kinh), ra máu ít (chỉ ra 1 ít máu vào chu kỳ kinh), nhỏ giọt (ra máu ít giữa các chu kỳ kinh bình thường), cổ tử cung thay đổi tiết dịch; vô sinh sau ngưng thuốc.
Toàn thân: Chuột rút ở bụng hoặc bụng căng phồng; trứng cá nhẹ sau 3 tháng điều trị; sưng, đau, tăng cảm giác đau khi chạm vào vú; giác mạc thay đổi; vàng da tắc mật; thuỷ tinh thể không dung nạp thuốc, giữ muối và nước (mắt cá và bàn chân sưng).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Đau đầu hoặc đau nửa đầu (đau nhiều hoặc tăng lên thường xuyên); tăng huyết áp (làm bệnh trầm trọng hơn), rụng hoặc tăng lông cơ thể hoặc mặt; da có chấm nâu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời; tăng hoặc giảm cân.
Sinh sản: Viêm âm đạo hoặc viêm âm đạo do nấm candida tái đi tái lại (âm đạo tiết ra dịch trắng, dầy, âm đạo ngứa, rát), thay đổi về tình dục (tăng hoặc giảm nhu cầu tình dục).
Hiêm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000
Sinh sản: U vú, chủ yếu ở bệnh nhân có bệnh từ trước.
Chuyển hoá: Gan tăng sản tế bào nhỏ ở trung tm, viêm gan hoặc ung thư biểu mô tế bào gan (đau dạ dày, đau bên cạnh hoặc vùng bụng; vàng da, vàng mắt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.