Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Zinnat 500mg kháng khuẩn hộp 10 viên nén

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP00319

GSK (Glaxo Smith Kline) là tập đoàn dược phẩm và chăm sóc sức khỏe toàn cầu có trụ sở tại Vương quốc Anh. Với định hướng phát triển dựa trên khoa học và đổi mới, GSK tập trung vào các lĩnh vực như hô hấp, miễn dịch, HIV, ung bướu và bệnh truyền nhiễm... Thương hiệu không ngừng nỗ lực mang đến các giải pháp chăm sóc sức khỏe chất lượng, góp phần nâng cao chất lượng sống cho cộng đồng trên toàn thế giới.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Cefuroxim 500mg

Công dụng:

Thuốc Zinnat có tác dụng: Zinnat là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng với vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Chỉ định gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai – mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn. Nhiễm khuẩn niệu- sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo. Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Cefuroxim cũng có ở dạng muối natri (Zinacef) dùng đường tiêm truyền. Khi thích hợp, Zinnat có hiệu quả khi sử dụng tiếp nối sau điều trị khởi đầu bằng Zinacef đường tiêm truyền sau điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc Zinnat 500mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Thuốc Zinnat uống vào sau bữa ăn để đạt hấp thu tối ưu. Liều dùng Một đợt điều trị thường uống Zinnat 500mg bảy ngày (trong phạm vi 5 đến 10 ngày). Người lớn Hầu hết các nhiễm khuẩn 250mg x 2 lần/ngày Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 125mg x 2 lần/ngày Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản 250 mg x 2 lần/ngày Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi 500mg x 2 lần/ngày Viêm thận – bể thận 250mg x 2 lần/ngày Lậu không biến chứng Liều duy nhất 1g Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) Điều trị tiếp nối: Viêm phổi: 1,5g Zinacef (cefuroxim natri) x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (Cefuroxim acetyl) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày. Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 750mg Zinacef x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Zinnat (Cefuroxim acetyl) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày. Thời gian điều trị đường tiêm truyền và đường uống tuỳ mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Hầu hết các nhiễm khuẩn 125mg (1 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn. 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 500mg x 2 lần/ngày Viêm thận – bể thận 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày Không nên nghiền nát viên nén Zinnat và do đó không thích hợp những trẻ hay bệnh nhân không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho những bệnh nhân này uống Zinnat hỗn dịch. Suy thận: Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Độ thanh thải Creatinin T1/2 (giờ) Liều khuyến cáo ≥ 30 ml/phút 1,4 – 2,4 Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày 10 – 29 ml/phút 4,6 Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ < 10 ml/phút 16,8 Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ Trong khi thẩm phân máu 2 - 4 Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Nói chung tác dụng phụ do Zinnat chỉ có tính chất nhẹ và thoáng qua. Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, phát triển quá mức nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, tăng thoáng qua men gan. Ít gặp: Nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng), ban trên da. Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc. Rất hiếm gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban). Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác. Cũng như các kháng sinh khác, dùng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (Enterococci, Clostridium difficile). Khi đó có thể cần phải ngừng điều trị. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm. Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng Zinnat để điều trị bệnh Lyme, là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của Zinnat đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm.

Cách bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C và tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM