Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TTBYT BÌNH ĐỊNH
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-28239-17
Thành phần chính
Metronidazol 250mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Metronidazol 250mg BDP được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng sau:
Nhiễm trùng âm đạo: Như viêm âm đạo do vi khuẩn Gardnerella vaginalis.
Nhiễm trùng tiêu hóa: Bao gồm viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori, viêm ruột, nhiễm trùng do amip và Giardia.
Nhiễm trùng da và mô mềm: Bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.
Nhiễm trùng đường tiết niệu và sinh dục: Như nhiễm Trichomonas vaginalis.
Nhiễm trùng nha khoa: Nhiễm trùng nướu răng và miệng.
Liều metronidazol được tính quy đổi theo dạng base.
Liều uống thường dùng cho người lớn: 250mg/lần, 3 – 4 lần/ngày hoặc 500mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị theo tình trạng và từng trường hợp bệnh, thường từ 5 – 10 ngày.
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh:
Bệnh do Trichomonas:
Điều trị trong 1 ngày: 2g metronidazol, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều (mỗi liều 1g) dùng trong cùng 1 ngày.
Hoặc: điều trị trong 7 ngày: 250mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 7 ngày liên tục.
Điều trị đồng thời cho cả đối tượng có quan hệ tình dục. Nếu bệnh chưa khỏi, cần thiết điều trị tiếp một đợt, liều 500mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày hoặc dùng một liều đơn 2g tinidazol. Khoảng thời gian giữa các đợt điều trị là 4 – 6 tuần và cần xác định sự hiện diện của Trichomonas. Đếm số lượng bạch cầu nên được thực hiện trước và sau mỗi đợt điều trị.
Bệnh nhân mang thai không nên được điều trị trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không nên sử dụng phương pháp điều trị trong 1 ngày ở bệnh nhân mang thai chưa có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp (do thuốc đạt nồng độ trong cao hơn trong tuần hoàn của thai nhi).
Bệnh do amip:
Người lớn:
Đối với bệnh do amip cấp tính đường ruột (bệnh lỵ amip cấp tính): 750mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.
Đối với áp xe gan do amip: 500mg hoặc 750mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em: 35 – 50mg/kg/24h, chia làm 3 lần, uống trong 10 ngày.
Bệnh do Giardia:
Người lớn: uống 250mg/lần, 3 lần/ngày trong 5 – 7 ngày hoặc uống 1 liều 2g/ngày, dùng trong 3 ngày liên tiếp.
Trẻ em: 15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus:
Người lớn và trẻ em: 25mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày;
Trẻ em không được vượt quá 750mg/ngày (dù trẻ > 30kg).
Nhiễm Blastocystic hominis: 750mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
* Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Với hầu hết các nhiễm trùng vi khuẩn kỵ khí, dùng liều khởi đầu 800mg, sau đó là 400mg/lần, 8 giờ. Hoặc dùng liều 500mg/lần, 8 giờ/lần. Hoặc dùng liều theo cân nặng: 7,5mg/kg/lần, 6 – 8 giờ một lần. Tổng liều tối đa không nên vượt quá 4g trong 24 giờ. Đợt điều trị 7 – 10 ngày. Tuy nhiên, với các nhiễm trùng xương, khớp, đường hô hấp dưới và nội tâm mạc cần thời gian điều trị dài hơn.
* Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori:
Uống 500mg/lần, 3 lần mỗi ngày, có bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như amoxicilin hoặc tetracyclin kết hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton, đợt điều trị kéo dài 1 – 2 tuần.
* Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30mg/ngày chia làm 3 lần.
* Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh não gan. Cần xem xét giảm liều: 1/3 liều dùng hàng ngày được dùng 1 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Thông tin điều chỉnh liều cho người cao tuổi còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với liều cao.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc liên tục (IPD) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Tần suất các tác dụng phụ được định nghĩa theo các quy ước sau: rất hay gặp (≥ 1/10); hay gặp (≥ 1/100 - < 1/10); hiếm gặp (≥ 1/1.000 - < 1/100); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa rõ (chưa ước tính được từ dữ liệu sẵn có). Các phản ứng có hại nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với các phác đồ khuyến cáo tiêu chuẩn. Khi dự định sử dụng liệu pháp liên tục để điều trị bệnh mãn tính, dùng trong thời gian dài hơn so với khuyến cáo, các bác sỹ cần xem xét lợi ích điều trị với nguy cơ của bệnh thần kinh ngoại biên.
Không uống rượu: Tránh uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất 48 giờ sau khi kết thúc liệu trình vì có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng.
Tác dụng phụ: Các tác dụng phụ có thể bao gồm buồn nôn, nhức đầu, khô miệng, vị kim loại trong miệng, và trong một số trường hợp có thể gây viêm miệng, viêm lưỡi, tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ về các thuốc khác đang dùng: Metronidazol có thể tương tác với các thuốc khác, do đó cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Theo dõi phản ứng dị ứng: Nếu xuất hiện các dấu hiệu dị ứng như phát ban, ngứa, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng, cần ngừng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ.
Không tự ý ngừng thuốc: Cần hoàn thành liệu trình điều trị ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện để tránh tình trạng kháng thuốc.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)