Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách
Hộp 24 gói x 1.5g
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893110129025
Thành phần chính
Erythromycin (dưới dạng erythromycin ethyl succinat) ….. 250 mgTá dược vừa đủ ........................................................................1 gói(Aspartam, manitol, bột hương cam, natri lauryl sulfat, đường trắng).
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
MEGA We care
Mega We Care là một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chuyên cung cấp các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe cho mọi đối tượng. Thương hiệu nổi bật nhờ vào cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, với mục tiêu nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống. Mega We Care luôn nỗ lực nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu sức khỏe ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời duy trì chất lượng và sự an toàn trong tất cả các sản phẩm .lg...Xem thêm
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
• Chỉ định:
Điều trị các bệnh: nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia. Dự phòng các đợt tái phát của thấp khớp cấp.
• Dược lực học:
EmycinDHG với thành phần hoạt chất chính là erythromycin, kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm. Erythromycin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm các cầu khuẩn Gram dương, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes.
Thuốc có tác dụng trung bình với các vi khuẩn yếm khí như Clostridium spp., Propionibacterium acnes. Erythromycin có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm như Neisseria meningitidis, N. gonorrheae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Bordetella spp., vài chủng Brucella, Flavobacterium, Legionella spp. và Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni. Các vi khuẩn khác nhạy cảm với thuốc bao gồm Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, một số Mycoplasma (nhất là M. pneumoniae) và một số Mycobacteria cơ hội như M. scrofulaceum và M. kansasii.
• Dược động học:
Erythromycin phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Erythromycin có nồng độ thấp ở dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ erythromycin trong dịch não tủy tăng lên. Từ 70% đến 90% erythromycin gắn vào protein. Hơn 90% erythromycin chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt; có thể tích tụ ở người bệnh suy gan nặng. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2% đến 5% liều uống đào thải theo đường nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
• Cách dùng:
Uống ngay trước bữa ăn, phải dùng thuốc theo hết liệu trình (5 - 10 ngày).
• Liều dùng:
Trẻ em
Liều thông thường 30 - 50mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 - 4 lần uống.
Trẻ em dưới 2 tuổi
Uống 1/2 gói x 4 lần/ngày (tổng liều 500mg/ngày).
Trẻ em từ 2 - 8 tuổi
Uống 1 gói x 4 lần/ngày (tổng liều 1g/ngày).
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên gấp đôi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
• Xử trí quá liều:
Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng, thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
• Xử trí quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Emycin DHG 250, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/100
Phản ứng phản vệ, loạn nhịp tim, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan, điếc có hồi phục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
• Chống chỉ định:
Thuốc Emycin DHG 250 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh quá mẫn với erythromycin.
Người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan.
Người bệnh có tiền sử bị điếc.
Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q - T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
• Thận trọng:
Cần sử dụng rất thận trọng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan. Thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim.
• Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
• Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú
Thời kỳ mang thai
Erythromycin đi qua nhau thai. Không được dùng dạng erythromycin estolat cho người mang thai vì tăng nguy cơ gây độc cho gan. Vấn đề đối với các dạng erythromycin khác không có thông báo.
Thời kỳ cho con bú
Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.
• Tương tác thuốc:
Không phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính. Erythromycin có thể đối kháng tác dụng với cloramphenicol hoặc lincomycin.
Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các thuốc sau: Các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein, alfentanil, midazolam hoặc triazolam. Do đó làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của những thuốc này.
Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Erythromycin làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.
Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này. Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin và có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)