Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Viên nang cứng Clinecid 300mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP04416
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    893110079424

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    - Hoạt chất: Clindamycin 300mg- Tá dược: Lactose monohydrat, bột talc, magnesi stearat, aerosil 200 vừa đủ 1 viên

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.

Thương hiệu Stellapharm là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm tại Việt Nam. Thương hiệu chú trọng phát triển các sản phẩm thuốc dạng viên nang và viên nén phục vụ cho hệ tiêu hóa và các vấn đề sức khỏe phổ biến. Thương hiệu nỗ lực đảm bảo kiểm soát chất lượng sản phẩm và cải tiến quy trình sản xuất để phục vụ nhu cầu sử dụng an toàn của người tiêu dùng..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

• Chỉ định:

- Clindamycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis, Staphylococci (gồm cả chúng đã kháng methicilin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên; chỉ nên cho dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.

- Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

+ Nhiễm khuẩn tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).

+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

+ Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

+ Dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.

+ Ngoài ra clindamycin còn kết hợp với quinin uống để điều trị sốt rét kháng cloroquin; với pyrimethamin để điều trị bệnh toxoplasma

• Dược lực học:

• Dược động học:

Cách dùng và liều dùng:

• Cách dùng:

Clinecid 300mg dùng đường uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không, nên uống với nhiều nước để tránh kích ứng thực quản.

• Liều dùng:

Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

+ Người lớn: Liều thường dùng: Uống 150-450mg/lần x 6-8 giờ một lần, liều tối đa 6 viên/ngày

+ Trẻ em: Uống 8-20mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Tuy nhiên clinecid 300mg không nên dùng cho trẻ em. Nên dùng dạng bào chế khác để phân liều chính xác hơn.

Liều điều trị cho một số bệnh cụ thể:

Người lớn:

+ Nhiễm ký sinh trùng babesia: Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày, kết hợp với quinin.

+ Vết thương do động vật cắn: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày, kết hợp với fluoroquinolon.

+ Viêm miệng hầu: Uống 1 viên/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 ngày, tối đa 6 viên/ngày.

+ Dự phòng viêm màng trong tim: Uống 2 viên trước khi làm thủ thuật 30-60 phút.

+ Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Uống 2 viên trước khi làm phẫu thuật 1 giờ

+ Nhiễm Toxoplasma: Uống 2 viên/lần, cách 6 giờ/lần, phối hợp với pyrimethamin và acid folinic

+ Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Nếu sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống 1 viên/lần, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt.

Người suy gan và suy thận: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, không cần hiệu chỉnh liều với người suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.

Tác dụng phụ có thể gặp:

- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Ở một số người bệnh (0,1-10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

- ADR ở đường tiêu hóa gây ỉa chảy có thể lên tới 20% ở người bệnh sau khi uống

- Thường gặp (ADR >1/100):

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile, đau bụng.

- Ít gặp (1/1000< ADR <1/100):

Da: Mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban

- Hiếm gặp (ADR <1/1000):

+ Sinh dục - niệu: Viêm âm đạo

+ Thận: Chức năng thận bất thường.

+ Toàn thân: Sốc phản vệ.

+ Da: Viêm da đỏ, tróc da.

+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.

+ Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.

+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.

Những lưu ý khi sử dụng:

• Chống chỉ định:

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Clinecid 300mg trong các trường hợp sau:

Người bệnh bị dị ứng với Clindamycin hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.

Người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh khác nhóm Lincosamid.

• Thận trọng:

Cần thận trọng khi sử dụng clindamycin trong những trường hợp sau:

- Người có tiền sử các bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng.

- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh ỉa chảy.

- Người có cơ địa dị ứng.

- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng. Kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận và công thức máu đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân được điều trị kéo dài bằng clindamycin. Khi sử dụng liều cao clindamycin cho người suy gan và suy thận nặng cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết tương.

- Việc sử dụng clindamycin có thể dẫn đến phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm men.

- Vì clindamycin không phân bố trong dịch não tủy nên không được sử dụng trong điều trị viêm màng não.

- Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.

- Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị loạn chuyển hóa porphyrin, tránh sử dụng cho người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

- Phản ứng nghiêm trọng trên da như hoại tử biểu bì gây tử vong ở một số trường hợp đã được ghi nhận khi sử dụng clindamycin. Trong trường hợp xảy ra phản ứng nghiêm trọng trên da nên ngừng sử dụng clindamycin vĩnh viễn. Cần phải kiểm tra sự nhạy cảm của người bệnh với clindamycin và các yếu tố dị ứng khác trước khi điều trị bằng Clinecid 300.

- Viên nang Clinecid 300 có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

• Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Chưa có dữ liệu cụ thể đầy đủ.

• Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ khi thật cần thiết, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Phụ nữ đang cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

• Tương tác thuốc:

- Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.

- Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

+ Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.

+ Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

+ Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất gây giảm nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

+ Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

+ Vắc xin thương hàn bị bất hoạt khi dùng đồng thời với kháng sinh. Nên tránh sử dụng clindamycin trong 3 ngày trước và sau khi uống vắc xin thương hàn.

+ Kháng vitamin K: Khi dùng đồng thời thuốc kháng vitamin K với clindamycin làm tăng test đông máu (PT/INR) và chảy máu, do đó xét nghiệm đông máu nên được thường xuyên theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.

Cách bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM