Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Cefuroxim 500 Pharimexco 1 vỉ x 10 viên

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03171
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén dài bao phim

  • Quy cách

    Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Pharimexco

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-27836-17

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Cefuroxim: 500mg.

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.

Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.

Đường niệu-sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

Da và mô mềm: Mủ nhọt, chốc lở.

Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu

Dược động học

Chưa có dữ liệu

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 – 500 mg, 12 giờ 1 lần.

Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.

Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1 g.

Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500 mg, ngày 2 lần.

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: nên uống thuốc với nước ép trái cây hoặc sữa. Thuốc pha xong cần uống ngay lập tức.

Liều 10 mg/kg thể trọng đối với phần lớn nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm amiđan:

Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 40 – 60mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 60 – 120mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 125mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày .

Liều 20 mg/kg thể trọng trong viêm tai giữa, viêm xoang hàm, chốc lở và các nhiễm khuẩn nặng hơn:

Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 60 – 90mg/lần, 2lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.

Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 90 – 180mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.

Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 180 – 250mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.

Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

Liều điều trị thông thường là 7 ngày (từ 5 – 10 ngày).

Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Quá liều

Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mề đay, ngứa. Tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT. nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Chứng phenyl – ceton niệu (Do thuốc có chứa aspartam).

Cảnh báo và thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.

Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Cách bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM