Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-19843-13
Thành phần chính
Amoxicillin 500mg.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định
Bidimoxy 500 để điều trị:
Viêm nhiễm hô hấp trên.
Viêm nhiễm hô hấp dưới.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn tiết niệu không kèm theo biến chứng.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ.
Dược lực học
Amoxicillin là một kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm Beta Lactam. Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn tả gram âm lẫn gram dương, đặc biệt là các vi khuẩn gram âm.
Amoxicillin đặc hiệu trên các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên-dưới, khi kết hợp với Acid Clavulanic sẽ khiến phổ kháng khuẩn mở rộng hơn nhiều viêm nhiễm đường tiết niệu da,...
Amoxicillin được sử dụng kết hợp với vonoprazan và Clarithromycin dưới dạng liệu pháp ba thuốc phối hợp hoặc kết hợp với vonoprazan dưới dạng liệu pháp kép phối hợp để điều trị nhiễm H. pylori ở người lớn.
Amoxicilin có hoạt tính kháng khuẩn trên: Tụ cầu, liên cầu, E.Coli,… và nhiều chủng vi khuẩn không tiết Penicilinase.
Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin hấp thu gần như tuyệt đối khi dùng đường uống. Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi sự xuất hiện của thức ăn và acid dịch vị. Sau 1-2 giờ uống Amoxicilin với liều 250mg và 500mg thì Amoxicillin đạt nồng độ hấp thu vào máu lần lượt là 4-5 microgam/ml và 8-10 microgam/ml.
Phân bố: Amoxicilin đi vào rộng khắp các dịch, hệ thống mô trong cơ thể.
Thải trừ: Amoxicillin đào thải qua nước tiểu, dịch mật và phân. Thời gian bán thải của Amoxicillin ở người cao tuổi/trẻ sơ sinh và người suy thận lần lượt là 61,3 phút và 7-20 giờ.
Liều dùng.
Liều khuyến cáo: ½-1 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều cao, ngắn ngày để điều trị:
Áp xe quanh răng: Liều 6 viên, sau 8 giờ nhắc lại lần nữa.
Nhiễm khuẩn tiết niệu cấp không đi kèm biến chứng: Liều 6 viên, sau 1012 giờ nhắc lại 1 liều nữa.
Phòng ngừa viêm màng trong tim: Dùng liều 6 viên duy nhất 1 lần trước khi tiến hành các thủ thuật.
Nhiễm khuẩn hô hấp nặng hoặc nhiều lần tái phát lại: 6 viên/lần x 2 lần/ngày.
Viêm tai giữa cho trẻ 3-10 tuổi: 1,5 viên/lần x 2 lần, ngày, dùng trong 2 ngày.
Liều cho người suy thận
Người có creatinin <10ml/phút: 1 viên/ngày.
Người có creatinin >10ml/phút: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách dùng.
Thuốc Bidimoxy 500 dùng đường uống.
Xử trí khi quá liều
Thuốc Bidimoxy 500 được cho là dung nạp khá tốt nên ít khi xảy ra ngộ độc khi dùng liều cao hơn chỉ định.
Khi bi ngộ độc thuốc Bidimoxy 500 thì cần báo với bác sĩ để được tư vấn, xử trí sớm.
Tác dụng phụ thường gặp
Ngoại ban sau khoảng 1 tuần dùng thuốc.
Tác dụng phụ ít gặp
Tiêu chảy, nôn.
Mày đay ban đỏ da.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Tăng SGOT.
Lo lắng, mất ngủ.
Kích động vật vã.
Lú lẫn, chóng mặt.
Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Thiếu máu.
Tăng bạch cầu ưa eosin.
Mất bạch cầu hạt.
Các dấu hiệu rối loạn tiêu hóa, bất thường ở máu thường sẽ hết khid ùng dùng thuốc.
Các dấu hiệu về huyết thanh, triệu chứng dị ứng có thể được khắc phục bằng các thuốc kháng histamin hoặc corticoid.
Chưa có thông tin
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bidimoxy 500 với:
Người dị ứng với thuốc.
Người dị ứng với các penicillin.
Lưu ý và thận trọng
Chức năng thận và gan phải được kiểm tra thường xuyên trong thời gian uống thuốc Bidimoxy 500.
Khai thác kỹ tiền sử dị ứng sau đó mới chỉ định dùng thuốc.
Tiến hành cấp cứu khi xuất hiện các biểu hiện quá mẫn khi dùng thuốc Bidimoxy 500.
Không dùng thuốc Bidimoxy 500 hết hạn.
Dùng đúng liều, thời gian chỉ định.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc Bidimoxy 500 cho thai phụ, mẹ cho con bú để không ảnh hưởng đến sức khỏe. Chỉ dùng thuốc Bidimoxy 500 khi có sự cho phép của bác sĩ.
Bảo quản thuốc Bidimoxy 500 nơi khô ráo.
Để thuốc trong bóng râm.
Để xa tầm với trẻ.
Đặt trong điều kiện <30 độ.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)