Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công Ty cổ Phần Dược Trang thiết bị y tế Bình Định - Bidiphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-19841-13
Thành phần chính
Cefalexin monohydrat tương ứng với 500mg Cefalexin
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Cefalexin monohydrat tương ứng với 500mg Cefalexin
Tá dược vừa đủ 1 viên
Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương.
Nhiễm khuẩn răng.
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Cefalexin là kháng sinh diệt khuẩn có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn ưa khí gram-dương và gram-âm, qua sự ức chế của thuốc trên sự tổng hợp của thành tế bào khuẩn, cả trong thử nghiệm in vitro và nhiễm khuẩn lâm sàng.
Cefalexin không tác dụng chống lại nhiều chủng của khuẩn Enterobacter sp., P. morganii hoặc P.vulgaris và khuẩn Pseudomonas hoặc Acinetobacter calcoaceticus.
- Hấp thu: Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 đến 18 mcg/ml sau 1 giờ với một liều tương ứng 250 và 500 mg. Uống cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Phân bố: Có tới 15% liều cefalexin liên kết với protein huyết tương.Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tuỷ không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Chuyển hoá: Cefalexin không bị chuyển hoá.
- Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cefalexin trong nước tiểu.
Sử dụng đường uống. Uống trước bữa ăn 1 giờ.
Người lớn:
Liều thông thường: 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 6h.
Một ngày uống từ 1-4g tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều tối đa 4g/ngày.
Trẻ em:
Liều thông thường: 25-60mg/kg trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg trong 24 giờ.
Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày, nhưng các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (2 viên/lần, ngày uống 2 lần).
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút: Liều tối đa 1g/4 lần/24h.
Độ thanh thải creatinin 49-20ml/phút: Liều tối đa 1 g/3 lần/24h.
Độ thanh thải creatinin 19-10ml/phút: 500mg/3 lần/24h.
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: 250mg/2 lần/24h.
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ, động kinh đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí:
Rửa dạ dày khi uống liều gấp 5-10 lần bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm với việc rửa dạ dày.
Nếu quên một liều thuốc, bạn nên dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thường gặp:
Tiêu chảy, buồn nôn.
Tăng bạch cầu ưa eosin.
Nổi ban, mày đay, ngứa.
Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp:
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.
Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.
Viêm gan, vàng da, ứ mật.
Viêm âm đạo, viêm thận kẽ.
Không dùng thuốc Biceflexin cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Sàng lọc bệnh nhân có liên quan đến porphyrin niệu và tư vấn về khả năng gây ra các cơn loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính của cephalosporin.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cephalosporin.
Sử dụng cefalexin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận
Các cephalosporin có thể gây dương tính các xét nghiệm Coombs trực tiếp.
Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các dung dịch của Benedict hay Fehling hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cefalexin cho người mang thai khi thật cần.
Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc độc với thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid, acid ethacrynic và piretanid) | Gây ảnh hưởng xấu tới chức năng thận khi dùng cùng với cephalosporin liều cao. |
Làm chậm sự hấp thu của của cả 2 thuốc do gắn với nhau tại ruột. | |
Probenecid | Tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin. |
Để xa tầm tay trẻ em.
Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)