Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Biceflexin 500 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da ( Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP04023
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công Ty cổ Phần Dược Trang thiết bị y tế Bình Định - Bidiphar

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-19841-13

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Cefalexin monohydrat tương ứng với 500mg Cefalexin

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Cefalexin monohydrat tương ứng với 500mg Cefalexin

Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng:

  • Chỉ định:

Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.

Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương.

Nhiễm khuẩn răng.

Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

  • Dược lực học:

Cefalexin là kháng sinh diệt khuẩn có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn ưa khí gram-dương và gram-âm, qua sự ức chế của thuốc trên sự tổng hợp của thành tế bào khuẩn, cả trong thử nghiệm in vitro và nhiễm khuẩn lâm sàng.

Cefalexin không tác dụng chống lại nhiều chủng của khuẩn Enterobacter sp., P. morganii hoặc P.vulgaris và khuẩn Pseudomonas hoặc Acinetobacter calcoaceticus.

  • Dược động học:

- Hấp thu: Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 đến 18 mcg/ml sau 1 giờ với một liều tương ứng 250 và 500 mg. Uống cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.

- Phân bố: Có tới 15% liều cefalexin liên kết với protein huyết tương.Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tuỷ không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

- Chuyển hoá: Cefalexin không bị chuyển hoá.

- Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cefalexin trong nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Sử dụng đường uống. Uống trước bữa ăn 1 giờ.

  • Liều dùng:

Người lớn:

Liều thông thường: 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 6h.

Một ngày uống từ 1-4g tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, liều tối đa 4g/ngày.

Trẻ em:

Liều thông thường: 25-60mg/kg trong 24 giờ, chia thành 2-3 lần uống.

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg trong 24 giờ.

Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày, nhưng các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (2 viên/lần, ngày uống 2 lần).

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút: Liều tối đa 1g/4 lần/24h.

Độ thanh thải creatinin 49-20ml/phút: Liều tối đa 1 g/3 lần/24h.

Độ thanh thải creatinin 19-10ml/phút: 500mg/3 lần/24h.

Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: 250mg/2 lần/24h.

  • Xử trí quá liều:

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ, động kinh đặc biệt ở người suy thận.

Xử trí:

Rửa dạ dày khi uống liều gấp 5-10 lần bình thường.

Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.

Uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm với việc rửa dạ dày.

  • Xử trí quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, bạn nên dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Thường gặp:

Tiêu chảy, buồn nôn.

Tăng bạch cầu ưa eosin.

Nổi ban, mày đay, ngứa.

Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp:

Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc.

Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke.

Viêm gan, vàng da, ứ mật.

Viêm âm đạo, viêm thận kẽ.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Biceflexin cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

  • Thận trọng:

Sàng lọc bệnh nhân có liên quan đến porphyrin niệu và tư vấn về khả năng gây ra các cơn loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính của cephalosporin.

Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cephalosporin.

Sử dụng cefalexin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ.

Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận

Các cephalosporin có thể gây dương tính các xét nghiệm Coombs trực tiếp.

Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các dung dịch của Benedict hay Fehling hoặc với viên thử nghiệm đồng sulfat.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:

Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cefalexin cho người mang thai khi thật cần.

Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.

  • Tương tác thuốc:

Thuốc

Tương tác

Các thuốc độc với thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemidacid ethacrynic và piretanid)

Gây ảnh hưởng xấu tới chức năng thận khi dùng cùng với cephalosporin liều cao.

Cholestyramin

Làm chậm sự hấp thu của của cả 2 thuốc do gắn với nhau tại ruột.

Probenecid

Tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng thời gian bán thải của Cefalexin.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Để xa tầm tay trẻ em.

Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM