Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-20436-14
Thành phần chính
Hoạt chất gồm:– Amoxicilin trihydrat tương ứng với amoxicilin 875 mg– Kali clavulanat tương ứng với acid clavulanic 125 mgTá dược: Microcrystalline cellulose, crospovidon, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, opadry white, dầu thầu dầu
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định
Viêm tai giữa đã điều trị kháng sinh khác nhưng không thành, viêm xoang, viêm amidan.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae va Branhamella catarrhalis có tiết beta- lactamase.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu- sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh.
Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn máu sản khoa, nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu phẫu…
Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc
ở dạ dày- ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều thường dùng trong điều trị nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Không dùng dạng bào chế này cho trẻ em đưới 12 tuổi.
Quá liều và xử trí quá liều
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc.
Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cơ thể.
Biểu hiện: Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vi acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Xử lý: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Tác dụng không mong muốn
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
Thường gặp:
– Tiêu hóa: Ỉa chảy.
– Da: Ngoại ban. ngứa.
Ít gặp:
– Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
– Tiêu hóa: Buồn nôn. nôn.
– Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài tháng.
– Da: Ngứa, ban đỏ. phát ban.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
– Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
– Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngo ngộ độc.
– Thận: Viêm thận kẽ.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
Viêm đại tràng giả mạc:
+ Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
+ Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.
* Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".
Chưa có thông tin
Chống chỉ định khi dùng Augclamox 1g
Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicilin, và cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Thận trọng khi dùng Augclamox 1g
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phân chống chỉ định).
Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton- niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.
Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ.
Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm (dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)