Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch
Quy cách
Hộp 12 gói
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-26363-17
Thành phần chính
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 250 mgAcid clavulanat (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1 : 1) 31,25 mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 250mg
Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1 : 1) 31,25mg
Tá dược Vừa đủ 1g
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe ổ răng.
Amoxicillin là một aminopenicillin, là một loại kháng sinh β-lactam bán tổng hợp có tác dụng ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP), do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. và gây ra sự ly giải vi khuẩn cuối cùng [1].
Acid Clavulanic là một β-lactam có cấu trúc liên quan đến penicillin, liên kết và ức chế β-lactamase, do đó ngăn chặn sự bất hoạt của amoxicillin và mở rộng phổ hoạt động của amoxicillin
Amoxicillin
Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ.
Phân bố: Phân bố dễ dàng trong dịch tai giữa, dịch tiết xoang hàm, phổi, túi mật, mật, gan, tuyến tiền liệt, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, xương, mủ, dịch phúc mạc và hoạt dịch; khả năng thâm nhập kém vào não và dịch não tủy (trừ khi màng não bị viêm). Đi qua nhau thai; đi vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 20%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua quá trình thủy phân (lượng nhỏ) thành axit penicilloic không hoạt động.
Thải trừ: Qua nước tiểu (60% dưới dạng thuốc không đổi). Thời gian bán hủy thải trừ: Khoảng 1 giờ.
Acid clavulanic
Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu khi ăn nhiều chất béo. Sinh khả dụng: Khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1,5 giờ.
Thải trừ: Qua nước tiểu (khoảng 25-40% dưới dạng thuốc không đổi); phân; không khí hết hạn. Thời gian bán hủy thải trừ: Khoảng 1 giờ.
- Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong hợp chất.
* Liều người lớn:
+ Liều thông thường: 250 mg cách 8 giờ/lần.
+ Ðối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500 mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
* Liều trẻ em:
- Trẻ em từ 40 kg trở lên: uống theo liều người lớn.
- Trẻ em dưới 40 kg cân nặng:
+ Liều thông thường: 20 mg/kg amoxicillin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
+ Ðể điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg amoxicillin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
- Ðiều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
- Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
- Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin - Liều
> 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
Từ 15 đến 30 ml/phút: Liều thông thường cho cách 18 - 20 giờ/ lần
Từ 5 đến 15 ml/phút: Liều thông thường cho cách 20 - 36 giờ/ lần
< 5 ml/phút (người lớn): Liều thông thường cho cách 48 giờ/ lần
- Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25mg/kg/ngày.
- Quá liều: Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ
thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng
muối kali.
- Xử lý: Dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn
Một số tác dụng phụ được báo cáo khi sử dụng Augbidil 250mg/31,25mg như buồn nôn, tiêu chảy, vàng da, ứ mật, phát ban, ngứa, tăng bạch cầu ái toan, viêm đại tràng giả mạc,...
Trường hợp xảy ra bất thường nên báo cáo ngay với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
Người có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử dị ứng với một trong các thuốc kháng sinh nhóm beta – lactam (các penicillin, và Cephalosporin).
Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin do nguy cơ gây ứ mật trong gan của acid clavulanic.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng sản phẩm quá lâu ngày.
Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Không dùng cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Augbidil 250mg/31,25mg.
Thuốc có thể gây vàng da ứ mật ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và triệu chứng thường hồi phục sau 6 tuần ngừng điều trị.
Hiệu chỉnh liều thuốc phù hợp ở bệnh nhân suy thận.
Điều trị lâu ngày với Augbidil 250mg/31,25mg có thể dẫn tới tình trạng xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc.
Kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc
chống đông máu.
- Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh
Nơi khô, trong bao bì kín, tránh ánh sáng, không quá 30 độC
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)