Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Viên đặt phụ khoa Agimycob Agimexpharm điều trị viêm âm đạo (1 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP01513
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén đặt âm đạo

  • Quy cách

    Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-29657-18

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Metronidazol, Neomycin, Nystatin

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Metronidazol hàm lượng 500mg.

Nystatin hàm lượng 100000IU.

Neomycin hàm lượng 65000 IU. Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Các bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu- âm đạo nguyên nhân do ký sinh trùng như Trichomonas vaginalis và Gardnerella vaginalis.
  • Trường hợp viêm nhiễm âm đạo do nấm, một số nấm phổ biến gây bệnh này như nấm Candida albican.
  • Các đối tượng sử dụng để phòng ngừa các nguy cơ nhiễm nấm cao trước khi phẫu thuật.
  • Dược lực học:
  • Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác. Metronidazol được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm trichomonas vaginalis.
  • Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, các chủng vi khuẩn nhạy cảm neomycin: Staphylococcus aureus, escherichia coli, heamophilus influenza, klebsiella, enterobacter các loại, neisseria các loại. Neomycin được dùng tại chỗ điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu và các vi khuẩn nhạy cảm khác.
  • Là kháng sinh chống nấm, được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm, nhạy cảm nhất là các loại men và các tác dụng rất tốt trên candida albicans. Nystatin có tác dụng diệt nấm tại chỗ (do tiếp xúc).
  • Dược động học:
  • Metronidazol: Sau khi đặt vào âm đạo, lượng metronidazol được hấp thu vào máu thấp. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp, ít hơn 20%. Lượng thuốc hấp thu được phân phối nhanh và nhiều ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt, dịch tiết âm đạo, nó đi qua nhau thai đi vào sữa mẹ. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào có tác dụng dược lý. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương từ 8 - 10 giờ.
  • Neomycin: Được hấp thu kém, hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm, hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 - 3 giờ.
  • Nystatin: Khi dùng tại chỗ nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: đặt đường âm đạo
  • Liều dùng: Viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm gây ra và viêm âm đạo không đặc hiệu:
  • Đặt âm đạo 1-2 viên/ngày trong 10 ngày liên tiếp kết hợp với điều trị thuốc uống nếu cần
  • Làm ướt viêm thuốc bằng cách ngân trong nước khoảng 20 đến 30 giấy trước khi đặt thuốc và âm đạo. Sau đó tiếp tục nằm trong khoảng 15 phút.
  • Phải điều trị người chồng cùng lúc cho dù có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng
  • Điều trị với metronidazol không nên kê đơn trên 10 ngày và không lặp lại nhiều hơn 2-3 lần/năm; không nên gián đoạn điều trị trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
  • Xử trí quá liều:
  • Quá liều: Chưa ghi nhận hiện tượng quá liều đối với dạng thuốc viêm đặt âm đạo. Tuy nhiên, với các sản phẩm có chứa metronidazl khác, liều đơn dùng đến 12g (đường uống) đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gồm nôn mửa, mất điều hòa và mất định hướng nhẹ. Ngoài ra, ở liều lượng cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài: Giảm bạch cầu trung bình, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên đã được báo cáo giảm dần sau khi ngưng điều trị
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần điều trị triệu chứng vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho metronidazol.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Xuất hiện các triệu chứng về Đường tiêu hóa như buồn nôn, chán ăn, đau bụng.
  • Hiếm khi xảy ra hiện tượng mẩn ngứa, nổi mề đay, viêm lưỡi hay nóng rát miệng.
  • Trên hệ thần kinh xuất hiện các triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, các vấn đề về dây thần kinh ngoại biên.
  • Chỉ số bạch cầu giảm khi dùng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Thuốc không được khuyến cáo: Kết hợp với disulfiram hoặc các sản phẩm diệt tinh trùng.
  • Thận trọng:
  • Khi thấy bất cứ triệu chứng không mong muốn nào cần báo cáo lại với bác sĩ điều trị để được tư vấn và hướng xử lý tiếp theo.
  • Cần vệ sinh sạch sẽ âm đạo trước và sau khi sử dụng thuốc.
  • Tránh mặc đồ lót ẩm, bó sát dễ gây kích ứng và là 1 trong những nguyên nhân gây viêm nhiễm âm đạo.
  • Khi quan hệ tình dục cần sử dụng các biện pháp bảo hộ để giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh.
  • Cần kiểm tra hạn sử dụng, tình trạng thể chất của viên đặt trước khi sử dụng.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: Không được sử dụng thuốc cho 2 đối tượng này, do thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi và trẻ em.
  • Tương tác thuốc:
  • Không được phối hợp:
  • Chất diệt tinh trùng: Tất cả thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp ngừa thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng
  • Rượu: Hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, đỏ mặt, ôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với các thức uống hay thuốc có chứa cồn.
  • Disulfiram: Có thể gây cơn hoang tưởng hay tình trạng lú lẫn
  • Thận trọng khi kết hợp với: Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): Tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin và theo dõi IRN. Cần điều chỉnh liều thuốc uống chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM