Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Imexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-26167-17
Thành phần chính
Fexofenadin hydroclorid: 60 mg
Imexpharm
Imexpharm là doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc chất lượng cao. Thương hiệu đầu tư hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP và phát triển danh mục sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe trong nước và quốc tế. Imexpharm không ngừng mở rộng sản xuất và nâng cao tiêu chuẩn chất lượng để đóng góp tích cực vào ngành dược phẩm Việt Nam.lg...Xem thêm
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Dược động học
Chưa có dữ liệu
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều lượng:
- Liều dùng thông thường:
Viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
Mề đay mãn tính vô căn:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận và người cao tuổi
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận, người cao tuổi: bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày.
Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
- Hàm lượng của Viên nén bao phim Imexofen 60 không thích hợp sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.
- Quá liều
- Triệu chứng: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hỏa: buồn nôn, khó tiêu.
+ Khác: đau bụng kinh, nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp, 1/1000
+ Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
+ Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Da: ban da, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khỏ thờ, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có thông tin
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc không có độc tính trên tim như terfenadin nhưng vẫn cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc người đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
- Không tự dùng thêm thuốc cảm hoặc thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi sử dụng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Thai kỳ và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng fexofenadin cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng fexofenadin khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ chưa được xác định vì vậy cần thận trọng khi sử dụng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistidin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, rifampin.
- Tránh sử dụng fexofenadin chung với nước ép trái cây (táo, cam, bưởi) vì có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)