Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

Imexofen 60 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP02525

Imexpharm là doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc chất lượng cao. Thương hiệu đầu tư hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP và phát triển danh mục sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe trong nước và quốc tế. Imexpharm không ngừng mở rộng sản xuất và nâng cao tiêu chuẩn chất lượng để đóng góp tích cực vào ngành dược phẩm Việt Nam.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu

Dược động học

Chưa có dữ liệu

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng:

Uống nguyên viên thuốc. Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều lượng:

- Liều dùng thông thường:

Viêm mũi dị ứng:

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1lần/ngày.

+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.

Mề đay mãn tính vô căn:

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.

Người suy thận và người cao tuổi

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận, người cao tuổi: bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.

+ Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày.

Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.

- Hàm lượng của Viên nén bao phim Imexofen 60 không thích hợp sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.

- Quá liều

- Triệu chứng: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.

- Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Tác dụng phụ

- Thường gặp, ADR > 1/100

+ Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

+ Tiêu hỏa: buồn nôn, khó tiêu.

+ Khác: đau bụng kinh, nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

- Ít gặp, 1/1000

+ Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

+ Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.

- Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Da: ban da, mày đay, ngứa.

+ Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khỏ thờ, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Thuốc không có độc tính trên tim như terfenadin nhưng vẫn cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc người đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.

- Không tự dùng thêm thuốc cảm hoặc thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.

- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi sử dụng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.

- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).

- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.

- Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

- Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng fexofenadin cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng fexofenadin khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

- Phụ nữ đang cho con bú: sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ chưa được xác định vì vậy cần thận trọng khi sử dụng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

- Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì vậy, nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.

- Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.

- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistidin.

- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, rifampin.

- Tránh sử dụng fexofenadin chung với nước ép trái cây (táo, cam, bưởi) vì có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

Cách bảo quản:

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM