Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100287123
Thành phần chính
Hoạt chất: Levocetirizine dihydrochloride 5mgTá dược: vừa đủ 1 viên
Savi
Savi là thương hiệu dược phẩm thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi (Savipharm), hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thuốc và chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu này cung cấp đa dạng các dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu điều trị và hỗ trợ sức khỏe trong cộng đồng. Savi không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình sản xuất và phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng an toàn và tiện lợi cho người tiêu dùng..
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
• Chỉ định:
Thuốc Clanzen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
• Dược lực học:
Levocetirizin là thuốc kháng histamin H1, là đồng phân của cetirizin, có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi.
Các nghiên cứu cho thấy levocetirizin có ái lực cao đối với thụ thể H1 ở người,levocetirizin có ái lực gấp 2 lần so với cetirizin. Các nghiên cứu về dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng minh rằng nửa liều levocetirizin có hoạt tính tương đương cetirizin,carowr da và trong mũi.
• Dược động học:
Hấp thu: Levocetirizin được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 0,9 giờ sau khi dùng. Trang thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh thường là 270mg/ml và 308mg/ml sau khi uống 1 liều đơn và lặp lại 5mg ở liều kế tiếp. Hấp thu không bị thay đổi bởi thực phẩm nhưng nồng độ đỉnh giảm.
Phân bố: không có dữ liệu về phân bố levocetirizin ở người cũng như thuốc có qua được hàng rào máu não hay không. Ở chuột nhắc và chó, phân bố chủ yếu ơ gan, thận, ít nhất ở thần kinh trung ương.Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 90%, thể tích phân bố 0,4l/kg.
Chuyển hóa: mức độ trao đổi chất thấp, ít hơn 14% mỗi liều, không có khả năng ức chế chuyển hóa, và sự tương tác với các thuốc khác là rất thấp.
Thải trừ: thời gian bán thải ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu 84,5% và qua phân 12,9%.
• Cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
• Liều dùng:
-Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg/ngày.
- Levocetirizine không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên trẻ.
- Người lớn suy thận:
+ Bình thường (ClCr trên 80 mL/phút): 5 mg x 1 lần/ngày.
+ Nhẹ (ClCr 50 - 79 mL/phút): 5 mg x 1 lần/ngày.
+ Trung bình (ClCr 30 - 49 mL/phút): 5 mg x 1 lần mỗi 2 ngày.
+ Nặng (ClCr < 30 mL/phút): 5 mg x 1 lần mỗi 3 ngày.
+ Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút) và bệnh nhân thẩm tách máu.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhi suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa vào độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng của trẻ.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan.
- Bệnh nhân suy gan và suy thận: Điều chỉnh liều theo khuyến cáo.
• Xử trí quá liều:
- Các triệu chứng:
Các triệu chứng quan sát được dùng sau khi quá liều levocetirizine chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hay các tác dụng liên quan đến tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau uống ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: Lú lẫn, tiêu chảy, hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, ngủ mê, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
- Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizine. Nếu xảy ra quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Cần xem xét rửa dạ dày nếu bệnh nhân mới chỉ uống thuốc trong thời gian ngắn. Levocetirizine không được loại bỏ hiệu bằng cách lọc máu.
• Xử trí quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi
Hô hấp: viêm họng, viêm mũi. Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, khô miệng
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: ngứa, phát ban. Tiêu hóa: tiêu chảy. Tâm thần: kích động, khó chịu.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
Miễn dịch: quá mẫn cảm
Thần kinh: co giật, rối loạn vận động, mất ngủ, lo âu, kích động.
• Chống chỉ định:
- Quá mẫn với levocetirizine, các thành phần tá dược khác của thuốc, với hydroxyzin hoặc dẫn xuất piperazine khác.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút) và bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Bệnh nhi 6 – 10 tuổi bị suy thận.
• Thận trọng:
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do hiện vẫn chưa có liều đáp ứng đối với dạng viên nén bao phim.
- Thận trọng với bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Bệnh nhân nên thận trọng đối với những việc nguy hiểm cần sự tỉnh táo về tinh thần hoàn toàn và sự phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi dùng levocetirizine.
- Nên tránh dùng đồng thời levocetirizine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương do có thể làm giảm sự tỉnh táo và suy yếu hơn hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
- Stadeltine có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
• Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
Các nghiên cứu lâm sàng so sánh đã khẳng định không có bằng chứng levocetirizine ở liều khuyến cáo làm giảm sự tỉnh táo tinh thần, khả năng phản ứng và khả năng lái xe. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thẻ gặp tình trạng ngủ gà, mệt mỏi và suy nhược khi sử dụng levocetirizine. Do đó, khi có ý định lái xe, thực hiện các hoạt động tiềm ẩn mạo hiểm hiểm hay vận hành máy móc bệnh nhân nên theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc.
• Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng levocetirizine trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú
Có báo cáo Levocetirizine tiết vào sữa. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng levocetirizine trong thời kỳ cho con bú.
• Tương tác thuốc:
- Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc in vivo được thực hiện với levocetirizine.
- Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)