Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

Dung dịch uống Anticlor 2mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (30 ống x 5ml)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP01992
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Dung dịch uống

  • Quy cách

    Hộp 30 Ống x 5ml

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-23114-15

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Dexclorpheniramin

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Dexchlorpheniramine maleate 2 mg

Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định: Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
  • Dược lực học:
  • Dược động học:
  • Hấp thu: Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng khoảng 25 - 50% bởi bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 6 giờ.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 14 - 25 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
  • Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
  • Uống với nước sau khi ăn.
  • Liều dùng:
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống hoặc gói, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống hoặc gói, 2 - 3 lần/ngày.
  • Xử trí quá liều:
  • Quá liều: Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramine: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng ờ bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
  • Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật: Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
  • Lẫn, ảo giác.
  • Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
  • Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
  • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
  • Sốc phản vệ.
  • Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Tương đối: Phụ nữ có thai.
  • Thận trọng:
  • Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
  • Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
  • Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: không được sử dụng
  • Tương tác thuốc: Không nên phối hợp
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
  • Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM