Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

Thuốc Amnonims 180mg điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay vô căn mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP04215
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    Viên nang mềm

  • Quy cách

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM

  • Nước sản xuất

    Việt Nam.

  • Xuất xứ thương hiệu

    US Pharma USA

  • Số đăng ký

    Đang cập nhật

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Fexofenadin

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Trong mỗi viên nang mềm thuốc Amnonims 180mg có chứa các thành phần sau:

  • Fexofenadin HCl……………………180 mg.
  • Tá dược: Sáp ong, Dầu cọ, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin 200 BL, Sorbitol 70% , Glycerin 98%, Ethylvanillin, Titan dioxyd, Methyl paraben, Propyl paraben, Màu Ponceau 4 Red, Màu Green Apple ……………vừa đủ.

Công dụng:

  • Chỉ định: Amnonims được sử dụng để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn cũng như trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Dược lực học: Fexofenadine giúp giảm các triệu chứng dị ứng bằng cách ức chế tác động của histamine, một chất nội sinh đóng vai trò chính trong phản ứng dị ứng. Với thời gian tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ, fexofenadine có thể được sử dụng một đến hai lần mỗi ngày. Nhờ khả năng hấp thụ nhanh, thuốc bắt đầu có hiệu quả trong vòng 1-3 giờ. Tránh dùng fexofenadine cùng với nước trái cây, vì điều này có thể làm giảm sự hấp thụ của thuốc
  • Dược động học:
    Hấp thu:
    Fexofenadine được cơ thể hấp thụ nhanh chóng sau khi uống, với Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) dao động từ 1 đến 3 giờ. Khi sử dụng liều 60mg hai lần mỗi ngày, Diện tích dưới đường cong (AUC) trong trạng thái ổn định là 1367 ng/mL.h, trong khi nồng độ đỉnh (Cmax) đạt 299 ng/mL.

Sử dụng fexofenadine cùng với nước ép trái cây như táo, cam hoặc Bưởi có thể làm giảm AUC hơn 20% do sự ức chế chất vận chuyển OATP. Vì vậy, khuyến nghị chỉ nên dùng thuốc với nước lọc. Tương tự, ăn thực phẩm giàu chất béo đồng thời với thuốc cũng có thể làm giảm AUC và Cmax trên 20%.

Phân bố:

Thể tích phân phối của fexofenadine nằm trong khoảng 5,4-5,8 L/kg. Khoảng 60-70% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin và glycoprotein α1-acid. Đối với những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, tỷ lệ liên kết protein có xu hướng giảm xuống còn 56-68% và 56-75%.
Chuyển hóa:
Fexofenadine trải qua quá trình chuyển hóa ở mức độ thấp, với chỉ khoảng 5% liều uống bị chuyển hóa qua gan. Các chất chuyển hóa chính được xác định bao gồm methyl ester của fexofenadine (chiếm 3,6% tổng liều) và MDL 4829 (chiếm 1,5% tổng liều). Hiện vẫn chưa xác định được các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa này.

Thải trừ:
Khoảng 80% liều thuốc uống được đào thải qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi do fexofenadine có mức chuyển hóa hạn chế. Khoảng 11% còn lại được bài tiết qua nước tiểu. Fexofenadine chủ yếu được thải trừ qua mật và thận.

Thời gian bán thải trung bình của thuốc dao động từ 11 đến 15 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
    Thuốc được dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Tránh dùng chung với thuốc kháng acid có chứa magnesi và nhôm trong vòng 15 phút.

Không uống thuốc với nước hoa quả.

  • Liều dùng:

Liều dùng và thời gian điều trị được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ, tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

Mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

Người suy thận: Người lớn, người già và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Bắt đầu với liều 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh dựa trên chức năng thận.

Trẻ từ 2 đến 11 tuổi: 30 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: 15 mg x 1 lần/ngày.

  • Xử trí quá liều:
    Triệu chứng: Có thể gặp tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.

Xử trí: 

Áp dụng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu trong Đường tiêu hóa.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.

Thẩm phân máu không có hiệu quả đáng kể trong việc loại bỏ thuốc (chỉ giảm khoảng 1,7%).

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cụ thể cho fexofenadine.

  • Xử trí quên liều:
    Làm gì khi quên 1 liều?
    Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định: Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Thận trọng: Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
    Thời kỳ mang thai
    Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
    Thời kỳ cho con bú
    Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Tương tác thuốc:

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế actylcholin-esterase (ở TKTW), betahistin.
Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampicin.

Cách bảo quản:

Chưa có thông tin

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM