Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần US Pharma USA - VIỆT NAM
Nước sản xuất
Việt Nam.
Xuất xứ thương hiệu
US Pharma USA
Số đăng ký
Đang cập nhật
Thành phần chính
Fexofenadin
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Trong mỗi viên nang mềm thuốc Amnonims 180mg có chứa các thành phần sau:
Sử dụng fexofenadine cùng với nước ép trái cây như táo, cam hoặc Bưởi có thể làm giảm AUC hơn 20% do sự ức chế chất vận chuyển OATP. Vì vậy, khuyến nghị chỉ nên dùng thuốc với nước lọc. Tương tự, ăn thực phẩm giàu chất béo đồng thời với thuốc cũng có thể làm giảm AUC và Cmax trên 20%.
Phân bố:
Thể tích phân phối của fexofenadine nằm trong khoảng 5,4-5,8 L/kg. Khoảng 60-70% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin và glycoprotein α1-acid. Đối với những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, tỷ lệ liên kết protein có xu hướng giảm xuống còn 56-68% và 56-75%.
Chuyển hóa:
Fexofenadine trải qua quá trình chuyển hóa ở mức độ thấp, với chỉ khoảng 5% liều uống bị chuyển hóa qua gan. Các chất chuyển hóa chính được xác định bao gồm methyl ester của fexofenadine (chiếm 3,6% tổng liều) và MDL 4829 (chiếm 1,5% tổng liều). Hiện vẫn chưa xác định được các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa này.
Thải trừ:
Khoảng 80% liều thuốc uống được đào thải qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi do fexofenadine có mức chuyển hóa hạn chế. Khoảng 11% còn lại được bài tiết qua nước tiểu. Fexofenadine chủ yếu được thải trừ qua mật và thận.
Thời gian bán thải trung bình của thuốc dao động từ 11 đến 15 giờ.
Tránh dùng chung với thuốc kháng acid có chứa magnesi và nhôm trong vòng 15 phút.
Không uống thuốc với nước hoa quả.
Liều dùng và thời gian điều trị được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ, tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
Người suy thận: Người lớn, người già và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Bắt đầu với liều 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
Trẻ từ 2 đến 11 tuổi: 30 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến dưới 2 tuổi: 15 mg x 1 lần/ngày.
Xử trí:
Áp dụng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu trong Đường tiêu hóa.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.
Thẩm phân máu không có hiệu quả đáng kể trong việc loại bỏ thuốc (chỉ giảm khoảng 1,7%).
Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cụ thể cho fexofenadine.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin.
Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic.
Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế actylcholin-esterase (ở TKTW), betahistin.
Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampicin.
Chưa có thông tin
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)