Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hô hấp

Sallet Hà Nam 2mg/5ml điều trị viêm phế quản mạn tính hộp 10 ng x 5ml

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03165

Thông Tin Sản Phẩm

Thành phần
Công dụng
Cách dùng
Tác dụng phụ
Lưu ý
Bảo quản

Danh sách thành phần:

Salbutamol 2mg

Công dụng:

Salbutamol điều trị hen phế quản, co thắt phế quản và hô hấp nghịch thường do tắc nghẽn đường thở. Giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản. Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Điều trị cơn hen phế quản, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Dung dịch uống Sallet thích hợp cho trẻ em và người lớn không thể dùng dạng thuốc hít. Liều dùng Người lớn Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 đến 4 lần/ngày. Liều người lớn thông thường là 4mg (10ml), 3 đến 4 lần/ngày. Có thể tăng đến tối đa 8mg (20ml), 3 đến 4 lần/ngày nếu như không hiệu quả. Người cao tuổi Ở những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân có nhạy cảm bất thường với nhóm thuốc kích thích beta-adrenergic có thể bắt đầu với liều điều tri tối thiểu 2mg (5ml) 3 đến 4 lần/ngày. Trẻ em Trẻ 2 - 6 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 1mg (2,5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 2mg (5ml), 3 đến 4 lần/ngày. Trẻ 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4 lần/ngày. Trẻ trên 12 tuổi: Liều khởi đẩu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4mg (10ml), 3 - 4 lần/ngày. Salbutamol được dung nạp tốt bởi trẻ em, do đó nếu cần thiết, những liều này có thể được tăng lên một cách thận trọng tới liều tối đa. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Sallet: Rối loạn hệ thống miễn dịch: Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hiếm gặp: Hạ kali máu. Rối loạn thần kinh: Rất thường gặp: Run rẩy. Thường gặp: Đau đầu. Rất hiếm gặp: Tăng động. Rối loạn tim mạch: Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim: Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh trên tâm thất và vùng ngoại vi. Không đủ bằng chứng để kết luận: Nhiễm độc cơ tim. Rối loạn mạch máu: Hiếm gặp: Giãn mạch ngoại vi. Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết: Thường găp: Chuột rút cơ bắp. Rất hiếm gặp: Căng cơ. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Thuốc giãn phế quản không nên là phương pháp điều trị duy nhất hoặc chính ở bệnh nhân Hô hấp nặng hoặc không ổn định. Bệnh Hô hấp nặng đòi hỏi cần phải được đánh giá bệnh thường xuyên, bao gồm các xét nghiệm chức năng phổi, vì bệnh nhân có nguy cơ bị các đợt cấp nghiêm trọng và thậm chí là tử vong. Các bác sĩ nên cân nhắc sử dụng liệu pháp corticosteroid đường uống hoặc liều khuyên cáo tối đa của corticosteroid dạng hít ở những bệnh nhân này. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu việc điều trị bằng dung dịch uống salbutamol kém hiệu quả hơn. Liều lượng hoặc số lần sử dụng chỉ được tăng lên khi tham khảo ý kiến bác sĩ. Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản, đặc biệt nhóm kích thích β2 để làm giảm các triệu chứng cho thấy sự giảm hiệu quả trong quản lý bệnh hen. Bệnh nhân nên được hướng dẫn tìm đến tư vấn y tế nếu điều trị bằng thuốc giãn phế quản trở nên kém hiệu quả hơn. Trong trường hợp này, bệnh nhân nên được đánh giá lại và cân nhắc về sự cần thiết phải tăng cường điều trị viêm (ví dụ: Liều cao hơn của corticoid đường hít hoặc đường uống. Đợt cấp của bệnh Hô hấp nặng cần phải được điều trị theo các cách thông thường). Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng nếu thấy mức độ giảm nhẹ hoặc thời gian tác dụng của thuốc sau khi sử dụng bị giảm đi thì không nên tự ý tăng liều hoặc tăng số lần sử dụng mà nên tham khảo ý kiến của bác sĩ. Các tác dụng phụ trên tim mạch có thể xuất hiện khi sử dụng các thuốc giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Đã có báo cáo về trường hợp hiếm gặp thiếu máu cục bộ cơ tim khi sử dụng salbutamol. Bệnh nhân bị bệnh tim nặng (như: Thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) mà đang sử dụng salbutamol nên được cảnh báo cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi họ bị đau ngực hoặc có các triệu chứng của bệnh tim xấu đi. Cần chú ý đến việc đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực, vì chúng có thể do nguyên nhân hô hấp hoặc tim. Salbutamol nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị nhiễm độc giáp. Các thuốc chủ vận β2 có thể gây ra hạ kali máu. Đặc biệt cần thận trọng trong trường hợp Hô hấp cấp tính nặng vì tác dụng này có thể tăng lên bởi tình trạng thiếu oxy và sự sử dụng đồng thời với các dẫn xuất xanthin và steroid. Trong những tình huốngnhư vậy, cần phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh. Giống như các thuốc chủ vận β-adrenoceptor khác, salbutamol có thể làm tăng đường huyết. Đã có trường hợp được báo cáo về bệnh nhân đái tháo đường có thể không có khả năng bù trừ sự tăng đường huyết và nhiễm ceton acid. Sử dụng đồngthời cùng với corticoid có thể làm tăng tác dụng này.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.

Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn!
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM