Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hô hấp

Meyerlukast 10mg làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP04142

Traphaco là doanh nghiệp dược phẩm có bề dày phát triển dựa trên y học cổ truyền Việt Nam, kết hợp cùng công nghệ sản xuất hiện đại và nguồn nguyên liệu xanh. Thương hiệu sở hữu hệ thống sản xuất đạt chuẩn quốc tế cùng chuỗi cung ứng khép kín, hướng đến sản phẩm "dược phẩm xanh" - sạch từ nguồn đầu vào đến hệ thống phân phối. Traphaco luôn nỗ lực phát triển bền vững, đặt môi trường và cộng đồng làm trọng tâm trong hoạt động, đồng hành cùng mục tiêu chăm sóc sức khỏe toàn diện..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Montelukast 10mg

Công dụng:

Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyển ở người lớn và thanh thiêu niên từ 15 tuổi trở lên. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc sử dụng để uống vào lúc no hoặc lúc đói; Đối với những các trường hợp người bệnh bị Hô hấp hoặc người vừa bị Hô hấp vừa bị bệnh viêm mũi dị ứng thì nên sử dụng thuốc vào buổi tối. Đối với người bệnh bị viêm mũi dị ứng thì có thể linh hoạt thời gian sử dụng, phù hợp với tình trạng bệnh. Liều lượng viên nén Meyerlukast 10mg cho người lớn: Bệnh nhân trên 15 tuổi bị bệnh hen hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày dùng 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg. Với người trưởng thành bị viêm mũi dị ứng: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần. Liều duy trì chữa bệnh Hô hấp: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần nên dùng vào buổi tối. Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần, nếu có tập thể dục nên uống trước 2 tiếng và liều bổ sung không nên dùng trong vòng 24 giờ tính từ thời gian sử dụng của liều gần nhất. Liều lượng cho trẻ em bị viêm mũi dị ứng: Trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị bệnh Hô hấp hoặc viêm mũi dị ứng thì sử dụng 10 mg, uống mỗi ngày một lần. Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bị bệnh Hô hấp hoặc viêm mũi dị ứng sử dụng liều lượng 5mg, nhai uống mỗi ngày một lần. Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị Hô hấp hoặc viêm mũi dị ứng sử dụng liều lượng 4mg, uống mỗi ngày 1 lần. Trẻ em từ 1 tuổi đến 2 tuổi bị bệnh Hô hấp thì sử dụng viên 4 mg, uống mỗi ngày 1 lần vào buổi tối. Trẻ em từ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng sử dụng liều

Tác dụng phụ có thể gặp:

Các tác dụng không mong muốn trong hậu mãi được liệt kê dưới đây theo các hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được ước tính dựa trên các thử nghiệm lâm sàng liên quan. Tần suất được xác định như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 và < 1/10), ít gặp (> 1/1000 và< 1/100), hiếm gặp (> 1/10 000 và < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10 000). Hệ cơ quan Tác dụng phụ Tần suất Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên* Rất thường gặp Rối loạn Máu và hệ bạch huyết Tăng nguy cơ chảy máu Hiếm gặp Rối loạn Hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ ít gặp Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan Rất hiếm gặp Rối loạn tâm thần Mơ bất thường bao gồm cả những cơn ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, kích thích (cáu gắt, bồn chồn, rùng minh) ít gặp Rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ Hiếm gặp Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và có hành vi tự tử. Rất hiếm gặp Rối loạn Hệ thần kinh trung ương Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm nhạy cảm, co giật ít gặp Rối loạn Tim mạch Đánh trống ngực Hiếm gặp Rối loạn Hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam ít gặp Hội chứng Churg-Strauss (CSS) Rất hiếm gặp Tăng bach cầu ưa eosin ở phổi Rất hiếm găp Rối loạn Hệ tiêu hóa Tiêu chảy, buồn nôn, nôn thường gặp Khô miệng, khó tiêu ít gặp Rối loạn Gan mật Nồng độ transaminase huyết thanh (AST, ALT) tăng cao Thường gặp Viêm gan (bao gồm cả ứ mật, tổn thương tế bào gan và tổn thương gan dạng phức tạp) Rất hiếm gặp Rối loạn Da và mô dưới da Phát ban* Thường gặp Bầm tím, nổi mề đay, ngứa ít gặp Phù mạch Hiếm gặp Hồng ban nút, hồng ban đa dạng Rất hiếm gặp Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút ít gặp Rối loạn chung Sốt** Thường gặp Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề ít gặp

Những lưu ý khi sử dụng:

Co thắt phế quản trong cơn Hô hấp cấp. Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cứu nguy thích hợp. Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong lúc cơn Hô hấp cấp trầm trọng. Trong khi có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng montelukast thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống. Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động. Những bệnh nhân bị Hô hấp nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác động ngắn để cứu nguy. Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu lực trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những người bị Hô hấp nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân Hô hấp nhạy cảm với aspirin. Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, không nên sử dụng thuốc này. * Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú. * Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Người lái xe hay vận hành máy móc cẩn thận trong khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây kích động, hoa mắt, mệt mỏi.

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM