Tác dụng phụ có thể gặp:
Khi sử dụng thuốc Berodual 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhiều tác dụng ngoại ý dưới đây có thể do tác dụng kháng cholinergic và chủ vận beta của Berodual. Điều trị Berodual dạng hít có thể cho thấy các triệu chứng kích thích tại chỗ. Các phản ứng bất lợi với thuốc được xác định từ các dữ liệu thu được trong các thử nghiệm lâm sàng và cảnh giác dược trong thời gian sử dụng thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là ho, khô miệng, đau đầu, run, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu.
Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn tâm thần.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, run, chóng mặt.
Rối loạn mắt: Tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, nhìn mờ, đau mắt, phù giác mạc, xung huyết kết mạc, nhìn thấy hào quang.
Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, thiếu máu cơ tim.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, khó phát âm, co thắt phế quản, kích thích họng, phù hầu họng, co thắt thanh quản, co thắt phế quản nghịch lý, khô họng.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn nhu động đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phù miệng
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, ngứa, phù mạch, tăng tiết mồ hôi.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu: Ứ nước tiểu.
Xét nghiệm: Tăng huyết áp tâm thu, giảm huyết áp tâm trương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.