Giảm đau cấp tính: Được sử dụng để giảm cơn đau cấp tính ở mức độ trung bình, chẳng hạn như đau đầu, đau răng, hoặc đau cơ.
Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương: Hỗ trợ làm giảm cơn đau sau các thủ thuật y tế hoặc chấn thương nhẹ đến vừa.
Cách dùng và liều dùng:
Dùng đường uống.
Hòa viên thuốc vào nước trước khi dùng.
Liều dùng
Không khuyến cáo sử dụng lâu dài Efferalgan Codeine Bristol mà không xem xét cẩn thận về nguy cơ so với lợi ích.
Để tránh nguy cơ quá liều, phải kiểm tra để chắc chắn là các thuốc dùng đồng thời không chứa paracetamol hoặc codein (bao gồm cả thuốc bán theo đơn và thuốc không bán theo đơn) (xem thêm: Thận trọng khi sử dụng, cảnh báo và thận trọng đặc biệt về sản phẩm).
Codein cần được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Liều này có thể dùng đến tối đa 4 lần một ngày với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không dưới 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày của codein không được vượt quá 240mg.
Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không đạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/người chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn.
Ở trẻ em, liều Paracetamol phải được xác định theo cân nặng của trẻ.
Viên nén sủi bọt nên được hòa tan trong nước. Không nuốt hoặc nhai.
Tác dụng phụ có thể gặp:
Thuốc này chứa paracetamol. Hãy gặp bác sĩ ngay lập tức khi dùng quá liều hoặc ngẫu nhiên dùng liều quá cao.
Thuốc này chứa paracetamol và codein. Nhiều thuốc khác cũng chứa những thành phần này. Bạn không được phối hợp các thuốc này với nhau để không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo (Xem Liều dùng và cách dùng).
Chỉ được phép dùng thuốc này cho trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ. Không được điều trị lại cho trẻ em, mà trước đó không xin lại ý kiến bác sĩ. Phải dùng thuốc này kèm theo dõi trẻ em, nếu bạn cảm thấy trẻ em buồn ngủ quá mức, thì bạn không được cho trẻ liều khác.
Dùng thuốc này lâu dài có thể gây phụ thuộc vào thuốc. Không được dùng thuốc trong thời gian dài mà không xin chỉ dẫn của bác sĩ.
Không được dùng quá liều quy định và báo cáo ngay với bác sĩ khi có dùng quá liều.
Không được dùng trong thời gian kéo dài mà không có ý kiến của chuyên môn, đặc biệt khi các rối loạn kéo dài quá 5 ngày trong hiện tượng bắt đầu có triệu chứng khác khi tiếp tục dùng thuốc.
Thuốc này chứa sorbitol, nên không được dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose (là bệnh chuyển hóa có tính di truyền).
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt với nhóm thuốc
Efferalgan Codeine 500mg Bristol chứa codein là thuốc giảm đau opioid.
Liên quan với opioid
(Xem thêm Cảnh báo và thận trọng đặc biệt về sản phẩm, liên quan với codein).
Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương
Tác dụng của opioid trên hệ thần kinh trung ương (CNS) có thể gây ra suy hô hấp nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong.
Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của opioid, bao gồm ức chế hô hấp và an thần, phải được xem xét trong trường hợp đã biết hoặc nghi ngờ bệnh lý nội sọ như chấn thương đầu hoặc tổn thương nội sọ khác. Các tác dụng này trên hệ thần kinh trung ương cũng có thể làm phức tạp cho việc đánh giá về thần kinh.
Nên thận trọng khi sử dụng opioid ở bệnh nhân bị động kinh do khả năng làm giảm ngưỡng co giật.
Sử dụng kéo dài thuốc giảm đau bao gồm cả opioid làm tăng nguy cơ nhức đầu do lạm dụng thuốc.
Điều trị bằng opioid, đặc biệt khi sử dụng lâu dài, có thể gây tăng cảm giác đau ở một số người.
Sử dụng đồng thời rượu và codein có thể làm tăng ức chế hệ thần kinh trung ương. Không khuyến cáo uống rượu trong khi điều trị bằng Efferalgan Codeine 500mg Bristol (Xem thêm Cảnh báo và thận trọng đặc biệt về sản phẩm, liên quan với paracetamol).
Tác dụng trên hô hấp
Chống chỉ định dùng Efferalgan Codeine 500mg Bristol trong các tình trạng hô hấp đặc trưng bởi suy hô hấp ở bất kỳ mức độ nào.
Opioid gây suy hô hấp thông qua tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. Nguy cơ suy hô hấp có thể tăng lên do sử dụng thuốc đồng thời (Xem Tương tác thuốc) và các yếu tố dược di truyền (Xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt về sản phẩm, liên quan với codein, người chuyển hóa cực nhanh codein và thời kỳ mang thai, liên quan với codein).
Nên thận trọng khi sử dụng Efferalgan Codeine 500mg Bristol ở bệnh nhân bị hen. Các opioid, đặc biệt là morphin và các dẫn xuất, có thể gây phóng thích histamin. Hoạt tính trị ho của opioid có thể bất lợi trong các tình trạng hô hấp mà ho có đờm là có lợi.
Tác dụng trên tiêu hóa
Táo bón, có thể kháng lại điều trị bằng thuốc nhuận trường, là một tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid và cần phải theo dõi chức năng ruột.
Buồn nôn và nôn cũng là tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid, ở một số người, tỷ lệ buồn nôn và nôn có thể giảm với việc sử dụng hoặc phát sinh sự dung nạp thuốc (quen thuốc).
Sử dụng opioid có thể che lấp các triệu chứng của tình trạng bụng cấp tính. Một số opioid, bao gồm cả morphin, được cho là làm tăng áp lực cơ vòng Oddi, cho thấy cần thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp bệnh đường dẫn mật như viêm tụy và sỏi mật mặc dù tác dụng rõ ràng chưa được xác định.
Tác dụng trên da
Ngứa là một tác dụng phụ của việc điều trị bằng opioid.
Tác dụng trên hormon
Opioid có thể làm giảm nồng độ hormon và cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn hormon.
Tác dụng trên miễn dịch
Một số opioid, bao gồm cả morphin, có thể có tác dụng ức chế chức năng miễn dịch. Ý nghĩa lâm sàng của tác dụng này chưa được xác định.
Tác dụng trên hệ cơ xương
Cứng cơ và giật rung cơ có thể xảy ra với liệu pháp opioid.
Tác dụng trên hệ niệu - sinh dục
Opioid có thể gây bí tiểu do làm giảm trương lực cơ trơn trong bàng quang, giảm nhận biết về sự căng đầy bàng quang và ức chế phản xạ tiểu tiện. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng opioid ở những bệnh nhân bị hẹp niệu đạo hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não
Những bệnh nhân bị giảm lưu lượng máu hoặc giảm huyết áp sử dụng opioid cần được theo dõi về các tác dụng huyết động học có thể xảy ra.Dung nạp thuốc (quen thuốc)
Hiệu quả giảm đau giảm hoặc sự dung nạp thuốc có thể xảy ra khi sử dụng opioid kéo dài. Dung nạp chéo giữa các opioid không hoàn toàn và sự dung nạp có thể xuất hiện ở các mức độ khác nhau đối với các opioid khác nhau.
Sử dụng kéo dài codein có thể dẫn đến lệ thuộc về thể chất và tâm lý. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng kéo dài Efferalgan Codeine 500mg Bristol. Nên thận trọng khi sử dụng Efferalgan Codeine 500mg Bristol ở những bệnh nhân hiện đang hoặc đã từng lệ thuộc opioid và nên xem xét các liệu pháp giảm đau thay thế.
Những lưu ý khi sử dụng:
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Efferalgan Codeine 500mg Bristol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan với paracetamol
Phản ứng quá mẫn với paracetamol có thể được biểu hiện bằng nổi mề đay, ban đỏ và ban (không xác định). Các trường hợp phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ và phù mạch đã được báo cáo với paracetamol (Xem Chống chỉ định).
Các phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi với paracetamol.
Không rõ tần suất
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Gan mật: Tăng enzym gan.
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch, quá mẫn.
Xét nghiệm: Giảm tỉ số chuẩn hóa quốc tế, tăng tỉ số chuẩn hóa quốc tế.
Da và mô dưới da: Nổi mề đay, ban đỏ, ban, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Mạch: Hạ huyết áp (như một triệu chứng của phản vệ.
Liên quan đến Efferalgan Codeine 500mg Bristol
Các phản ứng phụ sau đây đã được báo cáo từ kinh nghiệm với Efferalgan Codeine 500mg Bristol.
Không rõ tần suất
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Tai và mê đạo: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
Toàn thân: Suy nhược, khó chịu, phù.
Gan mật: Đau bụng do đương mật, viêm gan.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Xét nghiệm: Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng amylase trong máu, tăng gama-glutamyltranferase, tăng tỉ số chuẩn hóa quốc tế.
Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, giật rung cơ, dị cảm, buồn ngủ, ngất, run.
Tâm thần: Trạng thái lú lẫn, lạm dụng thuốc, lệ thuộc thuốc, ảo giác.
Thận và tiết niệu: Suy thận, bí tiểu.
Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, suy hô hấp.
Da và mô dưới da: Phù mạch, ban đỏ, ngứa, nổi mề đay.
Mạch: Hạ huyết áp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách bảo quản:
Bảo quản dưới 25°C nơi khô ráo.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Sản phẩm tương tự
Hãy là người đầu tiên đánh giá
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Hỏi đáp
Bewell Pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !