Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Giảm đau, hạ sốt, cảm cúm

Thuốc Cadinamic 500mg - Điều trị đau do chấn thương, thoái hóa khớp hộp 100 viên

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03545
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    US Pharma USA

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    0109049364

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Acid Mefenamic: 500 mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả bệnh Still’s – viêm khớp vô căn ở trẻ em), thoái hóa khớp, giảm đau trong các trường hợp đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu bởi hầu hết các nguyên nhân, đau hậu phẫu và đau sau sinh.

Đau bụng kinh nguyên phát.

Rong kinh do rối loạn chức năng hoặc do sử dụng vòng tránh thai khi đã loại trừ các bệnh lý vùng chậu khác.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu

Dược động học

Chưa có dữ liệu

Cách dùng và liều dùng:

Liều dùng

Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng mức liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Không dùng thuốc Cadinamic quá liều quy định.

Người lớn:

Dùng 500mg acid mefenamic (1 viên CADINAMIC) x 3 lần/ ngày.

Rong kinh: thuốc được sử dụng trong ngày đầu tiên có chảy máu quá nhiều và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Đau bụng kinh: thuốc được sử dụng vào lúc cơn đau bụng kinh khởi phát và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em: Thuốc không được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng

Tốt nhất là nên dùng thuốc Cadinamic trong hoặc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hoá, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày tá tràng.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.

Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Toàn thân: Sốt, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết.

Tim mạch: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhịp nhanh.

Tiêu hoá: Khô miệng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu đường tiêu hoá, viêm dạ dày.

Gan: Viêm gan, vàng da.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn tri giác, lo âu, trầm cảm, suy nhược.

Hô hấp: Hen suyễn, khó thở.

Da: Ngứa, mồ hôi.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tiết niệu sinh dục: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu máu, viêm thận mô kẽ, thiểu niệu/tiểu nhiều, protein

Tương tác thuốc

Có thể phải điều chỉnh liều dùng khi sử dụng đồng thời với các thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thuốc chống đông máu: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin. Khi sử dụng acid mefenamic với các thuốc chống đông máu đường uống cần phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin.

Không nên phối hợp các thuốc NSAID với warfarin hoặc heparin trừ khi có sự giám sát trực tiếp của bác sỹ.

Lithium: Giảm độ thanh thải lithium ở thận và tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu ngộ độc lithium.

Các tương tác sau đây đã được báo cáo với thuốc NSAID nhưng không nhất thiết là có liên quan với CADINAMIC:

Các thuốc giảm đau khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh việc phối hợp hai hay nhiều thuốc NSAID (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.

Thuốc chống trầm cảm: Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận của thuốc NSAID.

Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin-II: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt là ở người cao tuổi. Nên bù nước đầy đủ cho bệnh nhân và đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu và trong thời gian điều trị phối hợp.

Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm, làm giảm độ thanh thải của aminoglycosid và làm tăng nồng độ trong huyết tương.

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.

Acid salicylic: Các dữ liệu thực nghiệm cho thấy acid mefenamic gây ảnh hưởng tới hiệu quả chống ngưng tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi sử dụng đồng thời, và do đó có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả của aspirin trong liệu pháp điều trị dự phòng bệnh tim mạch. Tuy nhiên, do sự hạn chế của các dữ liệu thực nghiệm và sự không chắc chắn của phép ngoại suy các dữ liệu ex vivo trong các tình huống lâm sàng nên không thể đưa ra kết luận chắc chắn về việc sử dụng acid mefenamic thông thường.

Glycoside trợ tim: Các thuốc NSAID có thể làm cho tình trạng bệnh suy tim nặng thêm, giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.

Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc thận với các thuốc NSAID.

Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa..

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống: Ức chế chuyển hóa cho thuốc sulfonylurea, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ hạ đường máu.

Methotrexat: Làm giảm sự đào thải thuốc dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Mifepristone: Không nên sử dụng thuốc NSAID trong vòng 8-12 ngày sau khi uống mifepriston, các thuốc NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.

Probenecid: Làm giảm chuyển hóa và đào thải các thuốc NSAID và các chất chuyển hóa.

Kháng sinh quinolon: Dữ liệu từ động vật cho thấy NSAID có thể tăng nguy cơ co giật có liên quan tới co giật.

Tacrolimus: Có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với tacrolimus.

Zidovudin: Tăng nguy cơ ngộ độc máu khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với zidovudin. Tăng nguy cơ tụ máu khớp và tụ máu trong chúng máu khó đông ở người nhiễm HIV khi điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cadinamic.

Tiền sử bệnh: hen, mày đay hoặc các phản ứng nhạy cảm khác sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.

Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.

Bệnh nhân suy tim nặng, trong trường hợp giảm đau sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

Suy thận nặng

3 tháng cuối thai kỳ.

Viêm đường ruột.

Thận trọng

Ảnh hưởng tim mạch: các thuốc chọn lọc COX-2 đã cho thấy có liên quan đến việc gia tăng biến cố tim mạch. Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) thận trọng và giám sát cẩn thận, sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Tăng huyết áp và làm xấu thêm tình trạng tăng huyết áp với những người có tiền sử tăng huyết áp, vì vậy sử dụng thần trong bệnh nhân tăng huyết áp.

Gây giữ nước và phù nề, sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy tim hoặc giữ nước.

Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: tác động nghiêm trọng hệ tiêu hóa như: chảy máu, loét…có thể xuất hiện cùng hoặc không có triệu chứng cảnh báo. Làm tăng nguy cơ với những người có tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa.

Ảnh hưởng thận: tăng nguy cơ độc thận trên bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, bệnh nhân lớn tuổi, và trên các bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEi), hoặc thuốc ức chế thụ thể.

Phản ứng dị ứng: phản ứng sốc mẫn cảm đã được báo cáo. Tránh sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng aspirin, bệnh nhân hen suyễn.

Phản ứng trên da: Các phản ứng nghiêm trọng trên da như: hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CADINAMIC ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tá dược: Tá dược màu Quinolin yellow lake có thể gây dị ứng

Đối tượng đặc biệt

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Trong 3 tháng cuối thai kỳ, tránh sử dụng acid mefenamic cũng như các thuốc chống viêm khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Acid mefenamic bài tiết vào trong sữa, vì vậy không sử dụng trong thời gian cho con bú.

Acid mefenamic gây các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản:

Để thuốc khô ráo, không để trẻ lấy được.

Để tránh nắng, ẩm thấp.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM