Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
US Pharma USA
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
0109049364
Thành phần chính
Acid Mefenamic: 500 mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định
Giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả bệnh Still’s – viêm khớp vô căn ở trẻ em), thoái hóa khớp, giảm đau trong các trường hợp đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, đau đầu bởi hầu hết các nguyên nhân, đau hậu phẫu và đau sau sinh.
Đau bụng kinh nguyên phát.
Rong kinh do rối loạn chức năng hoặc do sử dụng vòng tránh thai khi đã loại trừ các bệnh lý vùng chậu khác.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Dược động học
Chưa có dữ liệu
Liều dùng
Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng mức liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Không dùng thuốc Cadinamic quá liều quy định.
Người lớn:
Dùng 500mg acid mefenamic (1 viên CADINAMIC) x 3 lần/ ngày.
Rong kinh: thuốc được sử dụng trong ngày đầu tiên có chảy máu quá nhiều và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Đau bụng kinh: thuốc được sử dụng vào lúc cơn đau bụng kinh khởi phát và sau đó tiếp tục được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em: Thuốc không được dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Tốt nhất là nên dùng thuốc Cadinamic trong hoặc sau bữa ăn.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hoá, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày tá tràng.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Sốt, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết.
Tim mạch: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhịp nhanh.
Tiêu hoá: Khô miệng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu đường tiêu hoá, viêm dạ dày.
Gan: Viêm gan, vàng da.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn tri giác, lo âu, trầm cảm, suy nhược.
Hô hấp: Hen suyễn, khó thở.
Da: Ngứa, mồ hôi.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tiết niệu sinh dục: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu máu, viêm thận mô kẽ, thiểu niệu/tiểu nhiều, protein
Tương tác thuốc
Có thể phải điều chỉnh liều dùng khi sử dụng đồng thời với các thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc chống đông máu: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin. Khi sử dụng acid mefenamic với các thuốc chống đông máu đường uống cần phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin.
Không nên phối hợp các thuốc NSAID với warfarin hoặc heparin trừ khi có sự giám sát trực tiếp của bác sỹ.
Lithium: Giảm độ thanh thải lithium ở thận và tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu ngộ độc lithium.
Các tương tác sau đây đã được báo cáo với thuốc NSAID nhưng không nhất thiết là có liên quan với CADINAMIC:
Các thuốc giảm đau khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh việc phối hợp hai hay nhiều thuốc NSAID (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Thuốc chống trầm cảm: Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận của thuốc NSAID.
Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin-II: Làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt là ở người cao tuổi. Nên bù nước đầy đủ cho bệnh nhân và đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu và trong thời gian điều trị phối hợp.
Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân nhạy cảm, làm giảm độ thanh thải của aminoglycosid và làm tăng nồng độ trong huyết tương.
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Acid salicylic: Các dữ liệu thực nghiệm cho thấy acid mefenamic gây ảnh hưởng tới hiệu quả chống ngưng tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi sử dụng đồng thời, và do đó có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả của aspirin trong liệu pháp điều trị dự phòng bệnh tim mạch. Tuy nhiên, do sự hạn chế của các dữ liệu thực nghiệm và sự không chắc chắn của phép ngoại suy các dữ liệu ex vivo trong các tình huống lâm sàng nên không thể đưa ra kết luận chắc chắn về việc sử dụng acid mefenamic thông thường.
Glycoside trợ tim: Các thuốc NSAID có thể làm cho tình trạng bệnh suy tim nặng thêm, giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc thận với các thuốc NSAID.
Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa..
Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống: Ức chế chuyển hóa cho thuốc sulfonylurea, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ hạ đường máu.
Methotrexat: Làm giảm sự đào thải thuốc dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Mifepristone: Không nên sử dụng thuốc NSAID trong vòng 8-12 ngày sau khi uống mifepriston, các thuốc NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.
Probenecid: Làm giảm chuyển hóa và đào thải các thuốc NSAID và các chất chuyển hóa.
Kháng sinh quinolon: Dữ liệu từ động vật cho thấy NSAID có thể tăng nguy cơ co giật có liên quan tới co giật.
Tacrolimus: Có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với tacrolimus.
Zidovudin: Tăng nguy cơ ngộ độc máu khi sử dụng các thuốc NSAID cùng với zidovudin. Tăng nguy cơ tụ máu khớp và tụ máu trong chúng máu khó đông ở người nhiễm HIV khi điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen
Chưa có thông tin
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cadinamic.
Tiền sử bệnh: hen, mày đay hoặc các phản ứng nhạy cảm khác sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.
Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
Bệnh nhân suy tim nặng, trong trường hợp giảm đau sau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Suy thận nặng
3 tháng cuối thai kỳ.
Viêm đường ruột.
Thận trọng
Ảnh hưởng tim mạch: các thuốc chọn lọc COX-2 đã cho thấy có liên quan đến việc gia tăng biến cố tim mạch. Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) thận trọng và giám sát cẩn thận, sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Tăng huyết áp và làm xấu thêm tình trạng tăng huyết áp với những người có tiền sử tăng huyết áp, vì vậy sử dụng thần trong bệnh nhân tăng huyết áp.
Gây giữ nước và phù nề, sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy tim hoặc giữ nước.
Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: tác động nghiêm trọng hệ tiêu hóa như: chảy máu, loét…có thể xuất hiện cùng hoặc không có triệu chứng cảnh báo. Làm tăng nguy cơ với những người có tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa.
Ảnh hưởng thận: tăng nguy cơ độc thận trên bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, bệnh nhân lớn tuổi, và trên các bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEi), hoặc thuốc ức chế thụ thể.
Phản ứng dị ứng: phản ứng sốc mẫn cảm đã được báo cáo. Tránh sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng aspirin, bệnh nhân hen suyễn.
Phản ứng trên da: Các phản ứng nghiêm trọng trên da như: hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CADINAMIC ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tá dược: Tá dược màu Quinolin yellow lake có thể gây dị ứng
Đối tượng đặc biệt
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Trong 3 tháng cuối thai kỳ, tránh sử dụng acid mefenamic cũng như các thuốc chống viêm khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Acid mefenamic bài tiết vào trong sữa, vì vậy không sử dụng trong thời gian cho con bú.
Acid mefenamic gây các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Để thuốc khô ráo, không để trẻ lấy được.
Để tránh nắng, ẩm thấp.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)