Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Giảm đau, hạ sốt, cảm cúm

Bostacet Boston điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng hộp 2 vỉ x 10 viên

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP01488
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Paracetamol 325mg Tramadol 37.5mg

Công dụng:

Ðiều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc giảm đau Bostacet dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày. Trẻ em dưới 16 tuổi Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Người cao tuổi (trên 65 tuổi) Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa người dùng trên 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Bostacet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh. Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa. Chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn. Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc. Mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt. Khó nuốt, phân đen do xuất huỵết tiêu hóa, phù lưỡi. Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp. Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu. Các trường hợp báo cáo khi dùng tramadol gồm có: Tăng huyết áp thế đứng, các phản ứng dị ứng (gồm phản ứng phản vệ, nổi mày đay, hội chứng Stevens–Johnson), rối loạn chức năng nhận thức, muốn tự sát và viêm gan. Các bất thường được báo cáo ở phòng thí nghiệm là creatinine tăng cao. Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu) xảy ra khi dùng tramadol cùng với các chất tác động đến serotonin như các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và chất ức chế MAO. Việc theo dõi giám sát tramadol sau khi lưu hành trên thị trường cho thấy rất hiếm khi làm thay đổi tác dụng của warfarin, kể cả tăng thời gian đông máu. Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven–Johnson(SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Bostacet, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trong điều trị lâu dài, nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc với các biểu hiện như hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, tiêu chảy, dựng lông. Một số trường hợp gây ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, trong điều trị nên dùng tramadol liều thấp nhất có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều. Nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin), TCA (các hợp chất chống trầm cảm 3 vòng), các opioid, MAOI, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật, hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật. Nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp, dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu. Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần. Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu. Bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện. Bệnh nhân nghiện rượu mạn tính và có nguy cơ gây độc tính trên gan. Việc dùng naloxone trong xử lý quá liều tramadol có thể gây nguy cơ co giật. Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút được khuyến cáo dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ. Bệnh nhân suy gan nặng. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codeine hoặc các opioid khác khi dùng tramadol dễ có nguy cơ gây sốc phản vệ. Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid, vì nếu dùng tramadol sẽ gây lệ thuộc thuốc trở lại. Cần thận trọng khi dùng tramadol vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphine. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liều do lờn thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài và đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.

Cách bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM