Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Giảm đau, hạ sốt, cảm cúm

Bidivon 400mg giảm đau, hạ sốt, chống viêm (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP03361
62.000 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    Việt Nam

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Ibuprofen 400mg

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Ibuprofen 400mg

Tá dược vừa đủ 1 viên (Pregelatinised native maize starch, Amidon de mais, Croscarmellose Sodium, Povidon K30, Colloidal silicon dioxid, Talc, HPMC, Lactose monohydrat, Titan dioxyd, PEG 4000, Nước tinh khiết)

Công dụng:

  • Chỉ định:

Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các bệnh như: Đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.

Hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

  • Dược lực học:

Ibuprofen là một NSAID, hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), giảm sản xuất prostaglandin - chất gây viêm và đau trong cơ thể.

  • Dược động học:

Ibuprofen được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 2-4 giờ, được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:

Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.

  • Liều dùng:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

  • Xử trí quá liều:

Khi phát hiện quá liều dừng ngay việc dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ để chữa trị kịp thời. Cần bảo vệ sự thông thoáng ở đường hô hấp. Tiến hành rửa dạ dày, uống thuốc tẩy muối, than hoạt tính để tăng khả năng đào thải thuốc. Trường hợp nặng hơn, bệnh nhân bị co giật hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh hen suyễn nên tiêm tĩnh mạch diazepam.

  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tai: Giảm thính lực.

Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhận cảm màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, thử nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

Đang dùng thuốc chống đông coumarin.

Người bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay suy thận.

Người bị bệnh tạo keo.

3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Thận trọng:

Cần thận trọng đối với người cao tuổi.

Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.

Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.

Người bị lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.

Ibuprofen có thể làm tăng transaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.

Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: NSAIDs không phải aspirin có thể tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian. Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:

Không nên lái xe và vận hành máy khi có các biểu hiện nhức đầu, hoa mắt chóng mặt

  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

  • Tương tác thuốc:

Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.

Corticoid, NSAIDs khác: Tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và loét đường tiêu hóa.

Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu.

Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc với thận khi dùng chung với NSAIDs.

Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRIs: Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng chung với Ibuprofen.

Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.

Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nhôm hydroxyd không có tác dụng này.

  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM