Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
25 vỉ x 4 viên
Nhà sản xuất
Nadyphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-18208-13
Thành phần chính
Acid mefenamic 500mg.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định
Kháng viêm: Điều trị và giảm đau các triệu chứng: Viêm khớp dạng thấp (bao gồm bệnh Still), viêm xương khớp, đau cơ, đau chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau nửa đầu, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu.
Đau bụng kinh: Chứng xuất huyết do rối loạn chức năng và sự hiện diện của vòng tránh thai
Dược động học
Chưa có dữ liệu
Dược lực học
Chưa có dữ liệu
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, 2 - 3 lần/ngày.
Cách dùng
Uống với 1 ly nước trong bữa ăn, mỗi đợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày, giảm liều cho người lớn tuổi.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Nhức đầu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngứa, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan.
Xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính làm giảm sự hấp thu của acid mefenamic, điều trị triệu chứng. Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được điều trị bằng diazepam tĩnh mạch.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc: Không nên phối hợp với: Thuốc uống chống đông, heparin tiêm, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao, ticlopidin. Thận trọng khi phối hợp với: Thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp, pentoxifylin, zidovudin.
Lưu ý khi phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp như thuốc chẹn thụ thể Beta. Tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn NSAIDs (kể cả aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Thuốc ức chế tái hấp thu seretonin tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột.
Aminoglycoside: Giảm chức năng thận, giảm thải trừ aminoglycosid và tăng nồng độ trong huyết tương. Các tác nhân chống tiểu cầu: Tăng nguy cơ loét dạ dày ruột hoặc chảy máu.
Cardiac-glycoside: Acid mefenamic có thể làm trầm trọng thêm suy tim, tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
Ciclosporin: Nguy cơ độc thận do ciclosporin có thể tăng lên khi dùng acid mefenamic.
Corticosteroids: Làm tăng nguy cơ loét tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Các thuốc hạ đường huyết: Acid mefenamic ức chế sự trao đổi chất của thuốc sulfonylurea, kéo dài thời gian bán thải, tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Mifepristone: Không nên dùng acid mefenamic trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone vì làm giảm tác dụng mifepristone.
Probenecid: Làm giảm sự trao đổi chất và loại bỏ acid mefenamic và chất chuyển hóa.
Kháng sinh quinolone: Dùng acid mefenamic và quinolones có nguy cơ bị co giật.
Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc thận.
Zidovudine: Khi dùng đồng thời acid mefenamic với zidovudin tăng nguy cơ độc tính về huyết học như tăng huyết khối và máu tụ.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây dị ứng. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương gây: Chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn thị giác.
Với liều cao, thuốc có thể gây co giật, do đó tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Thuốc có thể gây tiêu chảy. Nếu tiêu chảy tiếp tục nên ngưng thuốc.
Tần suất không được biết đối với các tác dụng không mong muốn sau: Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, thiếu máu, giảm tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu với nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết và đông máu nội mạch lan tỏa. Ngừng sử dụng thuốc có thể làm mất các tác dụng phụ này.
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn sau khi điều trị với NSAIDs bao gồm: Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ; phản ứng hô hấp gồm hen, hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở, các rối loạn da bao gồm phát ban các loại, ngứa, nổi mày đay, phù nề, hoại tử thượng bì, hồng ban đa dạng.
Chuyển hóa và rối loạn dinh dưỡng: Không dung nạp glucose ở bệnh nhân tiểu đường, hạ huyết áp. Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn, trầm cảm, ảo giác, lo lắng.
Rối loạn hệ thần kinh: Viêm tĩnh mạch mắt, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Rối loạn mắt: Kích ứng mắt, mất khả năng nhìn màu, mất thị lực.
Rối loạn tai và mê cung: Đau tai, ù tai, chóng mặt. Rối loạn mạch máu, tim mạch: Chứng phù, cao huyết áp và suy tim đã được báo cáo kết hợp với điều trị NSAID. Việc sử dụng một số NSAIDs đặc biệt ở liều cao và điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung gian: Suyễn, khó thở. Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày, thủng hoặc tiêu chảy, đôi khi gây tử vong ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, phân đen, xuất huyết, viêm loét miệng, viêm đại tràng và bệnh Crohn. Ít gặp hơn viêm dạ dày.
Rối loạn gan-mật: Nhiễm độc gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Rối loạn mô da và mô dưới da: Phù nề, xuất huyết, ban đỏ đa dạng, phù mặt, hội chứng Lyell, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson, đổ mồ hôi, nổi ban, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, nổi mày đay.
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm cầu thận cấp tính, tiểu máu, hội chứng thận hư, suy thận, protein niệu. Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi, khó chịu, suy đa cơ quan, sốt.
Chưa có thông tin
Chống chỉ định
Quá mẫn với acid mefenamic hoặc bất kỳ thành phần nào khác. Không dùng cho bệnh nhân: Suy tim nặng, suy gan, suy thận.
Điều trị sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG). Bệnh viêm đại tràng. Tiền sử loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em nhỏ hơn 14 tuổi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương gây: Chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn thị giác cần chú ý không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)