Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Cơ - Xương - Khớp

Cytan 50mg điều trị triệu chứng thoái hóa khớp hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03467
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang

  • Quy cách

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Khánh Hòa

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    893110705424

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Diacerein 50mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Mega We Care là một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chuyên cung cấp các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe cho mọi đối tượng. Thương hiệu nổi bật nhờ vào cam kết mang đến các sản phẩm chất lượng cao, với mục tiêu nâng cao sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống. Mega We Care luôn nỗ lực nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu sức khỏe ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, đồng thời duy trì chất lượng và sự an toàn trong tất cả các sản phẩm .lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Cytan 50mg được dùng trong các trường hợp:

  • Bệnh lý xương khớp như viêm khớp, thấp khớp, thoái hóa,...
  • Thoái hóa khớp hông, khớp gối tác dụng chậm.

Dược lực học

Diacerein và chất chuyển hóa có hoạt tính rhein của nó làm giảm quá trình sản xuất và hoạt động của IL-1β bằng cách ức chế enzyme chuyển đổi IL-1. Cơ chế hoạt động bao gồm:

1. Ức chế sự tổng hợp IL-1 trong mô hoạt dịch.

2. Ức chế sự biểu hiện thụ thể IL-1 trong tế bào sụn.

3. Ức chế hoạt động của IL-1.

4. Ức chế sản xuất metallicoproteinase và peroxit như collagenase và stromelysin.

5. Kích thích quá trình sản sinh collagen và aminopolysacarit.

6. Ức chế hóa hướng của bạch cầu và ổn định lysosome.

Diacerin không làm thay đổi hoạt động cyclooxygenase của thận và tiểu cầu, không ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể dung nạp được ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận phụ thuộc prostaglandin.

Dược động học

Hấp thu: Uống 2 viên diacerein (mỗi viên 50 mg) mỗi ngày, sau khi dùng liên tục trong 5 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax là 4,9 µg/ml, đạt Thời gian đình điểm là khoảng 2,6 giờ. Dùng nó trong bữa ăn tiêu chuẩn có thể làm tăng sinh khả dụng (AUC) khoảng 25% và làm chậm sự hấp thu của sản phẩm này.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết của hoạt chất với protein huyết tương rất tương đối cao(99%), rhein chủ yếu liên kết với albumin trong huyết tương.

Chuyển hóa sinh học: Diacerein dùng qua đường uống có thể bị khử acetyl hoàn toàn và chuyển hóa thanh rhein trong một khoảng thời gian ngăn.

Thải trừ: Thời gian bán hủy thải trừ của rhein sau khi dùng liều diacerein lặp lại là khoảng 7,5 giờ. Khoảng 30% tổng liều được bài tiết qua nước tiểu (20% ở dạng không đổi và 80% ở dang sulfat và glucose liên kết cộng hóa trị).

Dùng diacerein lặp lại có thể gây tích tụ nhẹ. Ở những bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, AUC và thời gian bán thải của thuốc tăng gấp đôi và thải trừ giảm 50% qua nước tiểu nên cần giảm liều ở những đối tượng này.

Cách dùng và liều dùng:

Dùng thuốc đường uống

Nên dùng thuốc vào bữa ăn, 2 lần trong ngày.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu trong 2 tuần đầu tiên dùng thuốc: 1 viên/lần/ngày.
  • Liều duy trì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Bệnh về đường tiêu hóa:

Rất thường gặp (21/10): tiêu chảy, đau bụng;

Thường gặp (21/100; <1/10): đi tiểu thường xuyên, đầy hơi;

Bệnh gan mật:

Thỉnh thoảng (>1/1000; <1/100): men gan tăng cao.

Đã có báo cáo về tổn thương gan cấp tính do diacerein gây ra, bao gồm tăng men gan và viêm gan. Thường xảy ra trong vài tháng đầu điều trị và bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương gan.

Bệnh về thận và hệ tiết niệu:

Rất thường gặp (21/10): nước tiểu đổi màu (10,0%).

Các bệnh về da và mô dưới da:

Thường gặp (≥1/100; <1/10): ngứa, phát ban, chàm.

Rối loạn hệ thống và quản trị tại chỗ:

Không xác định: Đau đầu.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy

Xử trí: nên điều trị triệu chứng, nếu nặng cần điều trị cấp cứu, cân bằng nước và điện giải.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, dẫn xuất anthraquinone.

Không dùng với những bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột, tắc ruột hoặc giả tắc ruột.

Bệnh nhân không rõ nguyên nhân.

Bệnh nhân có bệnh lý về gan haowcj tiền sử bệnh gan.

Bệnh nhân bị mất nước do tiêu chảy nặng.

Tương tác

Không dùng thuốc này khi đang dùng các thuốc cải thiện quá trình vận chuyển qua đường ruột và/hoặc các đặc tính của chất chứa trong ruột. 

Thuốc kháng axit (muối nhôm, Canxi và magiê như oxit và hydroxit) có thể làm giảm đáng kể sự hấp thu của diacerein và do đó nên uống cách xa diacerein ít nhất 1-2 giờ. 

Dùng diacerein có thể làm tăng khả năng viêm ruột ở bệnh nhân dùng kháng sinh và/hoặc hóa trị vì kháng sinh và hóa trị có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột.

Dùng diacerein có thể gây tiêu chảy và hạ Kali máu. 

Cần thận trọng khi dùng chung thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai có hiệu lực cao và thiazid) và/hoặc glycosid tim (digoxigenin, Digoxin) vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Tốc độ liên kết với protein huyết tương của rhein (chất chuyển hóa có hoạt tính của diacerein) không bị ảnh hưởng bởi các thuốc sau: warfarin, Acetaminophen, axit salicylic, IndomethacinIbuprofenDiclofenacFentanyl Ibufen, flurbiprofen, naproxen, phenylbutazone, Piroxicam, sulindac và TenoxicamvalproatePhenytoin, tolbutamide, glyburide hoặc chlorpropamide. 

Lưu ý và thận trọng 

Suy thận ảnh hưởng đến dược động học của diacerein, do đó nên giảm liều trong trường hợp này (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút). 

Dùng diacerein sau bữa ăn có thể làm tăng tỷ lệ hấp thu của nó (khoảng 24%); suy dinh dưỡng nặng có thể làm giảm Sinh khả dụng của diacerein. 

Tỷ lệ tác dụng phụ (như vận chuyển nhanh qua đường ruột) liên quan trực tiếp đến lượng diacerein không được hấp thu và có thể tăng lên khi dùng sản phẩm này khi đói hoặc với rất ít thức ăn. Thuốc nhuận tràng không nên dùng cùng với Ambridine. 

Hãy đọc kỹ hướng dẫn và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 15 tuổi vì chưa có thử nghiệm lâm sàng nào được thực hiện ở nhóm tuổi này.

Bệnh nhân trên 70 tuổi, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 10-30 mL/phút) phải giảm một nửa liều dùng.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ độc tính nào đối với hệ sinh sản hoặc thai nhi, nhưng không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Đồng thời, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc này vì đã có báo cáo về một lượng nhỏ dẫn xuất diacerein bài tiết vào sữa mẹ.

Cách bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM